Toán lớp 3 trang 33, 34 Luyện tập | Kết nối tri thức

21.8 K

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 33, 34 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 33, 34 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.

a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

b) Tính diện tích hình H.

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

Lời giải:

a)                                                            Diện tích hình vuông ABCD là:

7 x 7 = 49 (cm2)

                                                           Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

9 x 20 = 180 (cm2)

b)                                                                Diện tích hình H là:

49 + 180 = 229 (cm2)

Đáp số: a) Hình vuông: 49 cm2

                      Hình chữ nhật: 180 cm2           

          b) Hình H: 229 cm2

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 2: Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Số?

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng mảnh đất rồi tính chu vi và diện tích.

b) So sánh các diện tích mảnh đất rồi tìm ra mảnh đất có diện tích lớn nhất.

Lời giải:

a) Chu vi mảnh đất màu đỏ là 5 x 4 = 20 (cm)

    Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 5 x 5 = 25 (cm2)

    Chu vi mảnh đất màu xanh là (3 + 7) x 2 = 20 (cm)

    Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 3 x 7 = 21 (cm2)

    Chu vi mảnh đất màu nâu là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)

    Diện tích của mảnh đất màu nâu là 6 x 4 = 24 (cm2)

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Mảnh đất màu đỏ có diện tích lớn nhất.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 3: Số?

Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.

Diện tích tấm bìa hình vuông là …. cm2.

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng

Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2.

Lời giải:

Diện tích tấm bìa màu đỏ là

       6 x 3 = 18 (cm2)

Diện tích tấm bìa hình vuông là

      18 x 2 = 36 (cm2)

          Đáp số: 36 cm2

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 4: Số?

Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ….cm2.

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.

Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại là chiều dài tấm kính ban đầu trừ đi chiều dài tấm kính được cắt ra.

Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 33, 34  Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phần kính còn lại có chiều rộng là

85 – 80 = 5 (cm)

Diện tích phần kính còn lại là

30 x 5 = 150 (cm2)

Đáp số: 150 cm2

 

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Hoạt động (trang 30, 31)

Hoạt động (trang 32, 33)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông

Bài 52: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông

Bài 53: Luyện tập chung

Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000

Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000

Đánh giá

0

0 đánh giá