Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital. Phân tử SO2

9.3 K

Với giải ý b Câu hỏi 11 trang 12 Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 1: Liên kết hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 1: Liên kết hóa học

Câu hỏi 11 trang 12 Chuyên đề Hóa 10Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.

 b) Phân tử SO2.       

c) Phân tử NH3.

Lời giải:

b) Phân tử SO2.

Cấu hình electron hóa trị của S: 3s23p4.

Trong nguyên tử S, một AO 3s lai hóa với hai AO p, tạo ra ba AO lai hóa sp2.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Nguyên tử S dùng AO lai hóa spthứ nhất (chứa 1 e độc thân) xen phủ với AO p của một trong hai nguyên tử O tạo liên kết σ và dùng AO không lai hóa chứa 1 e độc thân xen phủ với AO p của chính nguyên tử O đó tạo ra liên kết π. Nguyên tử S dùng AO lai hóa sp2 thứ hai chứa cặp e tạo liên kết cho – nhận với AO trống của nguyên tử O còn lại và nguyên tử S còn AO lai hóa sp2 thứ ba chứa cặp e không liên kết. Do cặp e không liên kết đẩy mạnh hơn hai cặp e liên kết nên phân tử SO2 có dạng góc (chữ V)

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Phân tử NH3.

Công thức Lewis của NH3 là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Công thức VSEPR của NH3 là: AX3E1

Từ công thức VSEPR dự đoán được trạng thái lai hóa của nguyên tử N trong phân tử NH3 là sp3.

Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ba AO lai hóa sp3 (chứa electron độc thân) của nguyên tử N xen phủ với AO 1s của 3 nguyên tử H, tạo va liên kết σ, hướng về ba đỉnh của hình tứ diện. Nguyên tử N còn 1 AO lai hóa spchứa một cặp electron chưa liên kết nằm hướng về đỉnh còn lại của tứ diện. Tuy nhiên cặp electron chưa liên kết này đẩy mạnh hơn nên làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi mở đầu trang 5 Chuyên đề Hóa 10: Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?...

Câu hỏi 1 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Công thức Lewis của CS2 là...

Câu hỏi 2 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3...

Câu hỏi 3 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:...

Câu hỏi 4 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là...

Câu hỏi 5 trang 9 Chuyên đề Hóa 10Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là...

Câu hỏi 6 trang 9 Chuyên đề Hóa 10: Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử...

Câu hỏi 7 trang 9 Chuyên đề Hóa 10Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?...

Câu hỏi 8 trang 9 Chuyên đề Hóa 10Dạng hình học của ion NH4+ là...

Câu hỏi 9 trang 9 Chuyên đề Hóa 10Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2...

Câu hỏi 10 trang 12 Chuyên đề Hóa 10: Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào?...

Câu hỏi 11 trang 12 Chuyên đề Hóa 10Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital...

Câu hỏi 12 trang 12 Chuyên đề Hóa 10Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2...

Đánh giá

0

0 đánh giá