Giải SGK Toán lớp 3 trang 104, 105, 106, 107, 108 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số | Kết nối tri thức

5.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Toán lớp 3 trang 104, 105, 106, 107, 108 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số  chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 104, 105, 106, 107, 108 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số

Hoạt động (trang 104, 105)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 104, 105 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30

                      = 50

b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20 

                        = 90

c) 9 x 4 = 36

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 105 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Toán lớp 3 trang 104, 105 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính giá trị các biểu thức

Bước 2: Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp.

Lời giải:

 

Toán lớp 3 trang 104, 105 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Hoạt động (trang 106)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 106 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 106 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

- Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phài.

Lời giải:

a) 30 : 5 x 2 = 6 x 2

                    = 12

b) 24 + 5 x 6 = 24 + 30

                     = 54

c) 30 - 18 : 3 = 30 – 6

                     = 24

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 106 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Toán lớp 3 trang 106 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính giá trị các biểu thức

Bước 2: Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

40 + 20 – 15 = 60 – 15

                     = 45

56 – 2 x 5 = 56 – 10

                 = 46

40 + 32 : 4 = 40 + 8

                  = 48

67 – 15 – 5 = 52 – 5

                   = 47

Ta nối như sau:

Toán lớp 3 trang 106 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Hoạt động (trang 107, 108)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 107 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 107, 108 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 45 : (5 + 4) = 45 : 9

                       = 5

b) 8 x (11 – 6) = 8 x 5

                        = 40

c) 42 – (42 – 5) = 42 – 37

                         = 5

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 107 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Toán lớp 3 trang 107, 108 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải:

(15 + 5) : 5 = 20 : 5

                  = 4

32 – (25 + 4) = 32 – 29

                     = 3

16 + (40 – 16) = 16 + 24

                        = 40

40 : (11 – 3) = 40 : 8

                    = 5

Ta nối như sau:

Toán lớp 3 trang 107, 108 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Luyện tập (trang 108)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 1: Biểu thức nào có giá trị lớn nhất? Biểu thức nào có giá trị bé nhất?

Toán lớp 3 trang 108 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

Bước 2: So sánh kết quả rồi kết luận.

Lời giải:

5 x (6 – 2) = 5 x 3

                  = 15

5 x 6 – 2 = 30 – 2

               = 28

(16 + 24) : 4 = 40 : 4

                     = 10

16 + 24 : 4 = 16 + 6

                   = 22

Ta có 10 < 15 < 22 < 28

Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là 5 x 6 – 2

Biểu thức có giá trị bé nhất là (16 + 24) : 4

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 2: Mai có 4 hộp bút màu, Mai cho Mi 2 hộp. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu? Biết rằng mỗi hộp có 10 chiếc bút màu.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số hộp bút màu còn lại của Mai.

Bước 2: Tính số chiếc bút màu còn lại của Mai.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 4 hộp bút màu

Mỗi hộp: 10 bút màu

Cho: 2 hộp

Còn lại: .... bút màu?

Bài giải

Sau khi cho, Mai còn lại số hộp bút màu là

4 – 2 = 2 (hộp)

Mai còn lại số chiếc bút màu là

10 x 2 = 20 (chiếc bút)

Đáp số: 20 chiếc bút màu

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 108 Bài 3: a) Cả ba thùng có bao nhiêu lít nước mắm?

Toán lớp 3 trang 108 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Nhóm các số có tổng là số tròn trăm rồi thưc hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20)

                      = 123 + 100

                      = 223

207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36)

                       = 207 + 100

                       = 307

Bài giảng Toán lớp 3 trang 94, 95, 96, 97 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bài 40: Luyện tập chung

Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
Đánh giá

0

0 đánh giá