Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất

2.5 K

Với giải Bài 6.26 trang 30 SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Sinh học lớp 10 Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Bài 6.26 trang 30 SBT Sinh học 10: Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?

A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.

B. Sự thủy phân ATP cung cấp năng lượng tự do cho các phản ứng giải phóng năng lượng.

C. Nhóm phosphate tận cùng của ATP chứa một liên kết cộng hóa trị mạnh mà khi thủy phân giải phóng năng lượng tự do.

D. Liên kết giữa các phosphate cuối cùng của ATP có mức năng lượng cao hơn hai liên kết còn lại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất vì ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.

Lý thuyết Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật

  • Cung cấp cho quá trình tạo chất sống của cơ thể, hình thành tế bào, cơ quan, cơ thể
  • Tích lũy và giải phóng năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống
  • Thải các chất độc, cặn bã dư thừa ra khỏi cơ thể

Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

  • Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất
  • Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào
  • Thải các chất vào môi trường
  • Điều hòa

Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là gì?

 

Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể như thế nào?

 Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP (ảnh 1)

Các phương thức trao đổi và chuyển hóa năng lượng là gì?

Tự dưỡng:

  • Quang tự dưỡng: là phương thức sinh vật sử dụng chất vô cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
  • Hóa tự dưỡng: là hình thức sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chủ yếu để tổng hợp nên các chất vô cơ và tích lũy năng lượng.

Dị dưỡng: là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng hoặc động vật khác để tích lũy và sử dụng cho mọi hoạt động sống.

Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6.1 trang 26 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?...

Bài 6.2 trang 26 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?...

Bài 6.3 trang 26 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?...

Bài 6.4 trang 26 SBT Sinh học 10: Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?...

Bài 6.5 trang 26 SBT Sinh học 10: Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loài vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?...

Bài 6.6 trang 26 SBT Sinh học 10: Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?...

Bài 6.7 trang 27 SBT Sinh học 10: Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose. Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dung dịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đây có thể quan sát được?...

Bài 6.8 trang 27 SBT Sinh học 10: Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc. Những đoạn thân cây tương tự được ngâm trong dung dịch muối trở nên cong và mềm hơn. Từ đó, chúng ta có thể suy ra rằng dịch tế bào của thân cây cần tây...

Bài 6.9 trang 27 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?...

Bài 6.10 trang 27 SBT Sinh học 10: Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ...

Bài 6.11 trang 28 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình...

Bài 6.12 trang 28 SBT Sinh học 10: Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do...

Bài 6.13 trang 28 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?...

Bài 6.14 trang 28 SBT Sinh học 10: Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động...

Bài 6.15 trang 28 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là...

Bài 6.16 trang 29 SBT Sinh học 10: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển...

Bài 6.17 trang 29 SBT Sinh học 10: Sự xuất bào là...

Bài 6.18 trang 29 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng...

Bài 6.19 trang 29 SBT Sinh học 10: Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?...

Bài 6.20 trang 29 SBT Sinh học 10: Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là...

Bài 6.21 trang 29 SBT Sinh học 10: Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu...

Bài 6.22 trang 29 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?...

Bài 6.23 trang 30 SBT Sinh học 10: Thành phần cấu tạo của ATP gồm có...

Bài 6.24 trang 30 SBT Sinh học 10: ATP giải phóng năng lượng khi...

Bài 6.25 trang 30 SBT Sinh học 10: Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho...

Bài 6.27 trang 30 SBT Sinh học 10: Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày?...

Bài 6.28 trang 30 SBT Sinh học 10: Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?...

Bài 6.29 trang 31 SBT Sinh học 10: Hầu hết các enzyme...

Bài 6.30 trang 31 SBT Sinh học 10: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?...

Bài 6.31 trang 31 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?...

Bài 6.32 trang 31 SBT Sinh học 10: Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng...

Bài 6.33 trang 31 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?...

Bài 6.34 trang 32 SBT Sinh học 10: Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:...

Bài 6.35 trang 32 SBT Sinh học 10: Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?...

Bài 6.36 trang 32 SBT Sinh học 10: Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm...

Bài 6.37 trang 32 SBT Sinh học 10: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì...

Bài 6.38 trang 32 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?...

Bài 6.39 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong...

Bài 6.40 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ I và quang hệ II...

Bài 6.41 trang 33 SBT Sinh học 10: Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách...

Bài 6.42 trang 33 SBT Sinh học 10: Năng lượng được sử dụng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ...

Bài 6.43 trang 33 SBT Sinh học 10: Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là...

Bài 6.44 trang 33 SBT Sinh học 10: Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử...

Bài 6.45 trang 33 SBT Sinh học 10: Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm...

Bài 6.46 trang 34 SBT Sinh học 10: Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng...

Bài 6.47 trang 34 SBT Sinh học 10: Đường phân là...

Bài 6.48 trang 34 SBT Sinh học 10: Quá trình đường phân diễn ra...

Bài 6.49 trang 34 SBT Sinh học 10: Trong quá trình đường phân, glucose...

Bài 6.50 trang 34 SBT Sinh học 10: Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là...

Bài 6.51 trang 34 SBT Sinh học 10: Chu trình Krebs...

Bài 6.52 trang 34 SBT Sinh học 10: Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí...

Bài 6.53 trang 35 SBT Sinh học 10: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là...

Bài 6.54 trang 35 SBT Sinh học 10: Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp...

Bài 6.55 trang 35 SBT Sinh học 10: Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?...

Bài 6.56 trang 35 SBT Sinh học 10: Quá trình lên men tạo ra...

Bài 6.57 trang 35 SBT Sinh học 10: Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của...

Bài 6.58 trang 35 SBT Sinh học 10: Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành...

Bài 6.59 trang 35 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào...

Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10: Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là...

Bài 6.61 trang 36 SBT Sinh học 10: Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo gồm 2 lớp lipid và màng sinh chất của tế bào sống. Giải thích....

Bài 6.62 trang 36 SBT Sinh học 10: Giải thích các hiện tượng sau:...

Bài 6.63 trang 36 SBT Sinh học 10: Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho sucrose đi qua. Nêu hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch sau:...

Bài 6.64 trang 36 SBT Sinh học 10: Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Khi các tế bào neuron truyền xung thần kinh, Na+ đi qua protein kênh vào bên trong còn K+ đi ra bên ngoài. Bằng cách nào tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu?...

Bài 6.65 trang 36 SBT Sinh học 10: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 30 oC....

Bài 6.66 trang 37 SBT Sinh học 10: Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:...

Bài 6.67 trang 37 SBT Sinh học 10: Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loài vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước, còn loài Y luôn tạo ra carbon dioxide và ethanol....

Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào

Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào

Chủ đề 8: Công nghệ tế bào

Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá