Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 43, 44 Bài 14: Một phần mấy chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 43, 44 Bài 14: Một phần mấy
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 1: Đ, S?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình chữ nhật được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải:
- Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình chữ nhật. Ghi Đ.
- Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình chữ nhật. Ghi S.
c) Chia hình chữ nhật thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình chữ nhật. Ghi Đ.
d) Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình chữ nhật. Ghi Đ.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 2: Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Chọn cách đọc với cách viết một phần mấy cho thích hợp.
Lời giải:
Một phần năm: Hình A
Một phần hai: Hình C
Một phần tư: Hình D
Một phần ba: Hình B
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 3: Đã khoang vào số hạt dẻ của hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hạt dẻ có trong mỗi hình rồi chia cho 4.
Bước 2: Chọn hình được khoanh có số hạt dẻ bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Ta đếm được mỗi hình đều có 8 hạt dẻ.
số hạt dẻ có trong hình là 8 : 4 = 2 (hạt dẻ)
Chọn B.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 1: Đ, S ?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình tròn rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải:
a) Chia hình tròn thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình tròn. Ghi Đ.
b) Chia hình tròn thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình tròn. Ghi Đ.
c) Chia hình tròn thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình tròn. Ghi S.
d) Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình tròn. Ghi Đ.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 2: Đã tô màu hình nào?
Phương pháp giải:
- Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình rồi chia cho 8.
- Chọn hình có số phần đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải:
Hình A gồm 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình vuông.
Hình B gồm 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình vuông.
Hình C gồm 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình vuông.
Hình D gồm 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình vuông.
Chọn A.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số cây bắp cải ở mỗi hình rồi chia cho 3.
Bước 2: Kết quả tìm được chính là số cây bắp cải. Từ đó chọn đáp án thích hợp.
Làm tương tự để tìm số cây xà lách.
Lời giải:
- Ta thấy mỗi hình A và B đều có 6 cây bắp cải.
số cây bắp cải là 6 : 3 = 2 (cây)
Chọn B.
- Hình C có 15 cây xà lách.
số cây xà lách là 15 : 5 = 3 (cây)
Chọn C.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 4: Số ?
Phương pháp giải:
Để tìm số quả cam ta lấy số quả cam có trong hình chia cho 3.
Lời giải:
Bài giảng Toán lớp 3 trang 43, 44 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn