Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông

2.6 K

Với giải Bài tập 3 trang 42 SBT Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa

Bài tập 3 trang 42 SBT Địa lí 10Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Em hãy giúp bạn tìm các ví dụ về vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông vào bảng dưới đây.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Nguồn cung cấp nước sông:

+ Mưa: chế độ nước đơn giản, mưa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.

+ Băng tuyết tan: khi nhiệt độ tăng lên cao, băng tuyết tan, sông ngòi dồi dào nước.

+ Nước ngầm: vai trò quan trọng trong điều hòa chế độ nước sông. Những vùng cấu tạo bởi đá có khả năng thấm nước tạo nguồn nước ngầm phong phú nên sông ngòi có lượng nước dồi dào. Ngược lại các vùng cấu tạo bởi đá phiến sét không thấm nước nên khi mưa lớn lũ lên rất nhanh, mùa khô nước sông cạn kiệt.

- Các nhân tố tự nhiên khác

+ Địa hình: ở miền núi, do độ dốc địa hình, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.

+ Thực vật: khi mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại, nước thấm dần vào đất tạo thành những mạch nước ngầm. Rừng ở thượng nguồn các con sông giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt.

+ Hồ, đầm: nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông, khi nước sông dâng lên, một phần chảy vào hồ đầm, vào mùa cạn hồ cung cấp nước ngược lại cho sông.

Xem thêm các lời giải sách bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu 1: Thuỷ quyển là .........., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển,...

Câu 2: Nước mặn chiếm chủ yếu trong thuỷ quyển, khoảng...

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng?...

Câu 4: Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá...

Câu 5: Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm...

Câu 6: Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm...

Câu 7: Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng...

Câu 8: Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng ............... lượng nước ngọt trên Trái Đất...

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng?...

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng?...

Bài tập 2 trang 41 SBT Địa lí 10: Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin sau...

Bài tập 4 trang 42 SBT Địa lí 10: Đọc thông tin sau về sông Nin và phụ lưu của sông Nin...

Bài tập 5 trang 44 SBT Địa lí 10: Em hãy sắp xếp và phân loại các hồ sau vào đúng vị trí của nó trong bảng phân loại dưới đây...

Bài tập 6 trang 44 SBT Địa lí 10: Em hãy liệt kê các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. Trong các giải pháp đó, theo em giải pháp nào quan trọng và hiệu quả nhất? Em hãy vẽ một bức tranh về một giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt của mình vào ô dưới đây...

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 11: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa

Bài 13: Nước biển và đại dương

Bài 14: Đất

Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bổ của sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá