SBT Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối | Giải SBT Hóa học lớp 8

1.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối

Bài 37.1 trang 50 SBT Hóa học 8: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?

A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH 

B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH

C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH           

D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4

Phương pháp giải:

Dung dịch bazơ làm quì tím hóa xanh.

Lời giải:

Các chất: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH là bazơ  nên làm quì tím hóa xanh.

=> Chọn C.

Bài 37.2 trang 50 SBT Hóa học 8: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ?

A. H3PO4, HNO3, H3PO3, HCl, NaCl, H2SO4

B. H2SO4, HNO­2, KOH, HNO3, HCl, H3PO3

C. H2SO4, HNO3, CaCl2, HCl, H3PO4, NaOH

D. H3PO3, H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl.

Phương pháp giải:

Dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ.

Lời giải:

Các chất H3PO3, H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl là axit nên làm quì tím hóa đỏ

=> Chọn D.

Bài 37.3 trang 50 SBT Hóa học 8: Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch NaOH.            

B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.               

D. khí H2.

Lời giải:

Khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HCl :

- Chất không tác dụng (không tan) là Cu.

- Chất tan, cho khí bay ra là Al : 2Al+6HCl2AlCl3+3H2

- Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh là CuO :

CuO+2HClCuCl2+H2O

=> Chọn C.

Bài 37.4 trang 50 SBT Hóa học 8: Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh rằng trong thành phần của axit clohiđric có nguyên tố hiđro. 

Lời giải:

Để xác định trong thành phần axit clohiđric có nguyên tố hiđro người ta cho axit clohiđric tác dụng với kim loại (Fe, Zn, Al,...) có khí hiđro bay ra.

VD: Fe + 2HCl → FeCl+ H2

Bài 37.5 trang 50 SBT Hóa học 8: Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau : Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (III) nitrat.

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc hóa trị để viết CTHH: AxaBybax=by

Lời giải:

Công thức hóa học của những muối :

- Canxi clorua : canxi có hoá trị II, gốc axit có hoá trị I:

1 x II = 2 x I —> công thức hoá học CaCl2

- Kali nitrat : kali có hoá trị I, gốc nitrat có hoá trị I :

1 x I = 1 x I —> công thức hoá học KNO3

- Kali photphat : kali có hoá trị I, gốc axit PO4 có hoá trị III :

3 x 1=1 x III —> công thức hoá học K3PO4

Nhôm sunfat : nhôm có hoá trị III, gốc axit SO4 có hoá trị II :

2 x III = 3 x II —> công thức hoá học Al2(SO4)3

Sắt(III) nitrat: sắt có hoá trị III, gốc axit NO3 có hoá trị I :

1 x III = 3 x I —> Fe(NO3)3 .

Bài 37.6 trang 51 SBT Hóa học 8: Cho các hợp chất có công thức hoá học : KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn(OH)2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?

Lời giải:

Oxit bazơ : Fe2O3, CuO ;

Axit : H3PO4, HNO3 ;

Bazơ : KOH, Zn(OH)2 ;

Muối : ZnSO4, CuCl2, CuSO4.

Bài 37.7 trang 51 SBT Hóa học 8: Cho biết gốc axit và tính hoá trị của gốc axit trong các axit sau : H2S, HNO3, H2SO4,H2SiO3, H3PO4.

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc hóa trị để xác định hóa trị của gốc axit: 

Lời giải:

H2S : gốc axit là S có hoá trị II.

HNO3 : gốc axit là NO3 có hoá trị I

H2SO4 : gốc axit là SOcó hoá trị II

H2SiO3 : gốc axit là SiO3 có hoá trị II.

H3PO4 : gốc axit là PO4 có hoá trị III.

Bài 37.8 trang 51 SBT Hóa học 8: Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.

Lời giải:

NaOH, Ca(OH)2, Cr(OH)3, Ba(OH)2, KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3 .

Bài 37.9 trang 51 SBT Hóa học 8: Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoả sau :

a) CaCaOCa(OH)2

b) CaCa(OH)2

Lời giải:

Phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa là:

a) 2Ca+O2to2CaO;CaO+H2OCa(OH)2

b) Ca+2H2OCa(OH)2+H2

Bài 37.10 trang 51 SBT Hóa học 8: Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ?

a) Oxi hoá một đơn chất bằng oxi ;

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro ;

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại;

d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước ;

e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.

Phương pháp giải:

+) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

+) Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

+) Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

+) Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Lời giải:

a) Oxi hoá đơn chất bằng oxi, thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

Thí dụ : 3Fe+O2toFe3O4

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro, thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

Thí dụ : Fe2O3+3H2to2Fe+3H2O

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại, thuộc loại phản ứng thế.

Thí dụ : Zn+2HClZnCl2+H2

d), e) Phản ứng giữa oxit axit, oxit bazơ với nước, thuộc loại phản ứng hoá hợp.

Thí dụ : CO2+H2OH2CO3

CaO+H2OCa(OH)2

Bài 37.11 trang 51 SBT Hóa học 8: Tính lượng natri hiđroxit thu được khi cho những lượng natri sau tác dụng với nước :

a) 46 g natri ;           b) 0,3 mol natri.

Phương pháp giải:

+) Viết PTHH: 

+) Dựa theo PTHH tính số mol chất cần tìm theo chất đã biết.

Lời giải:

a) Ta có phương trình hóa học: 2Na+2H2O2NaOH+H2

nNa=4623=2(mol)

Vậy cho 46 g Na tác dụng với nước cho 2 x 40 = 80 (g) NaOH.

b) Theo phương trình hóa học trên, cứ 2 mol Na tác dụng với nước cho 2 mol NaOH. Vậy 0,3 mol Na tác dụng với nước cho:

0,3 x 40 = 12(g) NaOH.

Bài 37.12 trang 51 SBT Hóa học 8: Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước ? Viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO2, PbO, K2O, BaO, N2O5, Fe2O3.

Phương pháp giải:

Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

- Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2

Lời giải:

Những oxit tác dụng với nước : SO2, K2O, BaO, N2O5.

Oxit tác dụng với nước tạo axit tương ứng :

SO2+H2OH2SO3 : Axit sunfurơ

N2O5+H2O2HNO3 : Axit nitric

Oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng :

K2O+H2O2KOH+Q: Kali hiđroxit

BaO+H2OBa(OH)2+Q : Bari hiđroxit.

Bài 37.13 trang 51 SBT Hóa học 8: Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohiđric theo dàn ý sau :

a) Thành phần hoá học.

b) Tác dụng lên giấy quỳ.

c) Tác dụng với kim loại.

Lời giải:

a) Thành phần hoá học của axit clohiđric : Công thức hoá học HCl, phân tử có 1 nguyên tử H, gốc axit là Cl có hoá trị I.

b) Tác dụng với giấy quỳ : Dung dịch HCl làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

c) Tác dụng với kim loại : Zn+2HClZnCl2+H2 .

Bài 37.14 trang 51 SBT Hóa học 8: Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, axit, muối : CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Mn(OH)2, SO2 ?

Lời giải:

Những chất sau đây là :

Oxit : CaO, MnO2, SO2 ;

Axit : H2SO4, HCl ;

Bazơ : Fe(OH)2, LiOH, Mn(OH)2.

Muối : FeSO4,CaSO4, CuCl2.

Bài 37.15 trang 51 SBT Hóa học 8: Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau đây :

a) SSO2H2SO3

b) CuCuOCu

c) PP2O5H3PO4

Lời giải:

Phương trình hóa học biểu diễn những biến đổi :

a)S+O2toSO2

SO2+H2OH2SO3

b) 2Cu+O2to2CuO;CuO+H2toCu+H2O

c) 4P+5O2to2P2O5;P2O5+3H2Oto2H3PO4

Bài 37.16 trang 52 SBT Hóa học 8: Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :

a) Mg + HCl —--------> ? + ?               

b) Al + H2SO4 —-------> ? + ?

c) MgO + HCl -------> ? + ?                  

d) CaO + H3PO—--------> ? + ?

đ) CaO + HNO3    -------> ? + ?

Lời giải:

a) Mg+2HClMgCl2+H2

b) 2Al+H2SO4Al2(SO4)3+3H2

c) MgO+2HClMgCl2+H2O

d) 3CaO+2H3PO4Ca3(PO4)2+3H2O

đ) CaO+2HNO3Ca(NO3)2+H2O

Bài 37.17 trang 52 SBT Hóa học 8: Có thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240 g lưu huỳnh trioxit SO3 tác dụng với nước ?

Phương pháp giải:

+) Tính số mol SO3 

+) Viết PTHH: SO3+H2OH2SO4

+) Dựa theo PTHH, tìm số mol chất theo chất đã biết.

Lời giải:

MSO3=80g/mol,nSO3=24080=3(mol)

Ta có phương trình hóa học : SO3+H2OH2SO4

Theo phương trình hoá học : 1 mol SO3 tác dụng với H2O cho 1 mol H2SO4

Vậy 3 mol SO3 tác dụng với H2O cho 3 mol H2SO4.

Bài 37.18 trang 52 SBT Hóa học 8: Viết công thức của các muối sau đây :

a) Kali clorua ;         b) Canxi nitrat;           c) Đồng sunfat;          d) Natri sunfit:

e) Natri nitrat;         f) Canxi photphat;       g) Đồng cacbonat.

Lời giải:

Công thức của các muối :

a) KCl ;              b) Ca(NO3)2 ;                  c) CuSO4 ;            d) Na2SO3;

e) NaNO3 ;         f) Ca3(PO4)2 ;                 g) CuCO3.

Bài 37.19 trang 52 SBT Hóa học 8: Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó : Natri hiđroxit, khí cacbonic, khí sunfurơ, sắt(III) oxit, muối ăn, axit clohiđric, axit photphoric.

Lời giải:

- Oxit axit: Khí cacbonic CO2, khí sunfurơ SO2.

- Oxit bazơ : Sắt(III) oxit Fe2O3.

- Bazơ : Natri hiđroxit NaOH.

- Axit : Axit clohiđric HCl, axit photphoric H3PO4.

- Muối : Muối ăn NaCl.

Bài 37.20 trang 52 SBT Hóa học 8: Tìm phương pháp xác định xem trong ba lọ, lọ nào đựng dung dịch axit, dung dịch muối ăn và dung dịch kiềm (bazơ).

Phương pháp giải:

Gợi ý: Dùng quì tím.

Lời giải:

Cho giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử đựng các dung dịch trên. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ là lọ đựng dung dịch axit ; dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành xanh là lọ đựng dung dịch bazơ. Còn lại là lọ đựng dung dịch muối ăn, quỳ tím không đổi màu.

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá