Với giải sách bài tập Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)
Bài tập 1 trang 56 SBT Lịch sử 7: Hãy xác định phương án đúng.
Câu 1.1: Vị vua đầu tiên của Vương triều Lê sơ là
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Thánh Tông.
D. Lê Nhân Tông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.2: Bộ luật nào được ban hành dưới triều Lê sơ?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.3: Một số cửa khẩu như Vân Đồn (Quảng Ninh), Hội Thống (Hà Tĩnh), Tam Kỳ (Quảng Nam) là nơi
A. giao lưu buôn bán với các thương nhân nước ngoài.
B. xây dựng các hệ thống phòng ngự ở biên giới.
C. sản xuất và buôn bán các mặt hàng thủ công.
D. đầu mối các mạng lưới giao thương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.4: Một số tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Trãi là
A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập.
B. Đại Việt sử ký toàn thư, Lam Sơn thực lục.
C. Việc giám thông khảo tổng luận, Hoàng triều quan chế.
D. Đại thành toán pháp, Bình Ngô đại cáo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.5: Chính sách trên lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo của nhà Lê sơ là
A. đề cao Nho giáo và Phật giáo.
B. đề cao Phật giáo, hạn chế Nho giáo.
C. đề cao Nho giáo, hạn chế Phật giáo và Đạo giáo.
D. đề cao Phật giáo và tín ngưỡng dân gian.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.6: Văn thơ chữ Nôm của Lê Thánh Tông được tập hợp lại trong tác phẩm
A. Bình Ngô đại cáo.
B. Quốc âm thi tập.
C. Lam Sơn thực lục.
D. Hồng Đức quốc âm thi tập.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Hồ.
D. Triều Lê sơ
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.8: Ai là người đã cho lập bia để ghi danh tiến sĩ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)?
A. Lê Thái Tổ.
B. Nguyễn Trãi.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.9: Nhận xét nào đúng nhất về tổ chức nhà nước thời Lê sơ?
A. Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, quyền hành tập trung trong tay nhà vua.
B. Bộ máy nhà nước do vua đứng đầu, với hai cấp chính quyền: trung ương và địa phương.
C. Đã bãi bỏ các chức quan trung gian để tập trung quyền lực vào tay nhà vua.
D. Đã hình thành sáu bộ phụ trách các mảng công việc, giúp việc cho nhà vua.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trả lời:
Ghép nối: 1 – b); 2 – d); 3 – a); 4 – c); 5 – g); 6 – e)
Bài tập 3 trang 58 SBT Lịch sử 7: Hãy xác định câu đúng (Đ) hoặc sai (S) về nội dung lịch sử.
A. Chính quyền trung ương thời Lê sơ được tổ chức quy củ, chặt chẽ hơn so với các triều đại trước.
B. Thời Lê sơ, Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo được nhà nước đề cao và coi trọng.
C.Thời Lê sơ, do chính sách hạn điền nên giữa quý tộc và bình dân đã không còn sự phân biệt như trước.
D. Hội Tao đàn là hội thơ ca do Nguyễn Trãi đứng đầu.
E. Năm 1471, biên giới Đại Việt đã được mở rộng đến khu vực tỉnh Phú Yên ngày nay.
Trả lời:
- Những câu đúng là: A, E
- Những câu sai là: B, C, D
Bài tập 1 trang 58 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ (theo mẫu dưới đây).
Trả lời:
- Điền các cụm từ sau đây vào sơ đồ:
(1) Cơ quan trung ương
(2) Đạo/ Thừa Tuyên
(3) Huyện/ Châu
(4) Xã/ sách/ động
(5) Trung ương
(6) Địa phương
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
|
Vương triều Lê sơ thành lập. |
|
Mở rộng biên giới Đại Việt đến Phú Yên. |
|
Lê Thánh Tông căn dặn đại thần khi đàm phán về vấn đề biên giới Đại Việt - Đại Minh. |
|
Lập bia Tiến sĩ đầu tiên ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám. |
|
Lê Thánh Tông sáng lập Hội Tao đàn. |
|
Thân Nhân Trung viết: “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” trên bia Tiến sĩ đầu tiên. |
Trả lời:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1428 |
Vương triều Lê sơ thành lập. |
1471 |
Mở rộng biên giới Đại Việt đến Phú Yên. |
1473 |
Lê Thánh Tông căn dặn đại thần khi đàm phán về vấn đề biên giới Đại Việt - Đại Minh. |
1484 |
Lập bia Tiến sĩ đầu tiên ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám. |
1495 |
Lê Thánh Tông sáng lập Hội Tao đàn. |
1484 |
Thân Nhân Trung viết: “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” trên bia Tiến sĩ đầu tiên. |
So sánh |
Thời Trần |
Thời Lê sơ |
Giống nhau |
…………………………………………………………. |
|
Khác nhau |
…………………………………………………………. |
|
Nông nghiệp |
………………………… |
………………………… |
Thủ công nghiệp |
………………………… |
………………………… |
Thương nghiệp |
………………………… |
………………………… |
Trả lời:
So sánh |
Thời Trần |
Thời Lê sơ |
Giống nhau |
- Coi trọng và khuyến khích sự phát triển của nông nghiệp - Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng phát triển |
|
Khác nhau |
|
|
Nông nghiệp |
Cho phép lập điền trang, thái ấp |
Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã |
Thủ công nghiệp |
- Hình thành nhiều làng nghề, phường nghề - Sản phẩm thủ công đa dạng nhưng chủ yếu chỉ buôn bán trong nước |
- Thủ công nghiệp truyền thống phát triển nhanh, hình thành nhiều làng nghề chuyên nghiệp - Nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu cũng phát triển |
Thương nghiệp |
- Hoạt động buôn bán diễn ra khắp nơi. - Các cửa khẩu dọc biên giới và cửa biển trở thành nơi buôn bán tấp nập, thu hút nhiều thương nhân nước ngoài đến trao đổi hàng hóa. |
- Triều đình khuyến khích lập chợ để thúc đẩy buôn bán giữa các địa phương. - Vệc buôn bán với nước ngoài được duy trì và xuất khẩu được nhiều mặt hàng có giá trị |
Trả lời:
- Lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền biên giới, lãnh thổ quốc gia của nhà Lê sơ.
Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn.
Trả lời:
- Hai câu thơ cho thấy một đời sống kinh tế sung túc, no đủ (thóc lúa nhiều). Điều đó chứng tỏ nền kinh tế nói chung, nông nghiệp nói riêng thời Lê sơ rất phát triển.
- Nhà Lê sơ đã đề ra nhiều chính sách tiến bộ để phát triển sản xuất, đặc biệt là nông nghiệp (đặt các chức quan chuyên trách, thực hiện chính sách quân điền,...).
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ (1400-1407)
Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)
Bài 18: Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)
1. Sự thành lập Vương triều Lê sơ
- Sự thành lập: năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ, đặt niên hiệu Thuận Thiên, khôi phục quốc hiệu Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long.
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Được xây dựng và từng bước hoàn chỉnh dưới thời vua Lê Thánh Tông.
+ Hoàng đế trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội.
- Quân đội: xây dựng quân đội mạnh, thi hành chinh sách “ngụ binh ư nông”
- Luật pháp: ban hành bộ Quốc triều hình luật
- Đối ngoại: kiên quyết nhằm giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và mở rộng biên giới về phía nam.
2. Tình hình kinh tế, xã hội
a) Tình hình kinh tế
* Nông nghiệp:
- Nhà Lê sơ đặc biệt coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp:
+ Đặt ra các quan chuyên trách như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,…
+ Cấm để ruộng hoang, đẩy mạnh khẩn hoang và lập đồn điền.
+ Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã.
+ Khơi kênh, đào sông, đắp đê ngăn mặn, bảo vệ các công trình thủy lợi.
- Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển. Đời sống nhân dân dần ổn định.
* Thủ công nghiệp:
- Nhiều nghề thủ công truyền thống phát triển nhanh chóng, hình thành những làng nghề chuyên nghiệp.
- Nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu theo đơn đặt hàng của các thương nhân nước ngoài phát triển mạnh.
Bình gốm hoa Lam (làng nghề gốm Bát Tràng)
* Thương nghiệp:
- Nội thương: triều đình khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữa các địa phương, giữa các làng nghề thủ công với các đô thị.
- Ngoại thương: việc buôn bán với nước ngoài được duy trì.
b) Tình hình xã hội
- Xã hội phân hoá thành các tầng lớp có địa vị ngày càng khác biệt:
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
+ Nông dân là bộ phận đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công, nộp thuế và làm các nghĩa vụ với nhà nước hoặc lĩnh canh ruộng đất của địa chủ, quan lại.
+ Thợ thủ công và thương nhân đông đảo nhưng không được coi trọng.
+ Nô tì có xu hướng giảm.
- Sự phân biệt giữa quý tộc và bình dân trở nên sâu sắc và được quy định bởi pháp luật.
3. Phát triển văn hóa - giáo dục
* Văn hóa:
- Tử tưởng - tôn giáo:
+ Nho giáo được đề cao chiếm địa vị độc tôn
+ Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế
- Văn học:
+ Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và giữ ưu thế, có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh Uyển cửu ca (Hội Tao đàn),...
+ Văn học chữ Nôm chiếm vị trí quan trọng với các tác phẩm như: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông),...
- Sử học và Địa lí: nhà Lê sơ coi trọng việc chép sử, biên soạn các bộ sách về địa lí, bản đồ, tiêu biểu như:
+ Lam Sơn thực lục (Nguyễn Trãi), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sỹ Liên)
+ Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ…
- Toán học: có Đại thành toàn pháp, Lập thành toán pháp
- Y học: có Bàn thảo thực vật toát yếu,...
- Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc tiêu biểu được xây dựng ở kinh đô Thăng Long, Lam Kinh (Thanh Hóa).
- Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gỗ, gốm sứ,... tỉnh xảo.
- Nhã nhạc cung đình và nghệ thuật tuồng, chèo,... ngày càng phát triển.
* Giáo dục:
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng Long.
- Nhà Lê tổ chức đều đặn các khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại và cho lập bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám để tôn vinh những người đỗ đạt.
Bia Tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám
4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
a) Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc đồng thời là danh nhân văn hóa thế giới.
- Ông đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị lớn về Văn học, Sử học, Địa lí học như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí,…
Chân dung Nguyễn Trãi
b) Lê Thánh Tông
- Lê Thánh Tông lá một vị hoàng đê anh minh, tài năng xuất chúng cả về chính trị, kinh tế,... Ông cũng là nhà văn hóa lớn của dân tộc.
- Đóng góp của Lê Thánh Tông:
+ Giáo dục: dưới thời trị vì của ông, giáo dục và đào tạo nhân tài nở rộs.
+ Văn hóa: hội Tao đàn do Lê Thánh Tông sáng lập đã đánh dấu bước phát triển cao của nền văn chương đương thời.
c) Ngô Sỹ Liên
- Ngô Sỹ Liên đỗ Tiến sĩ năm 1442
- Ông là nhà sử học nổi tiếng với bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
Nhà sử học Ngô Sĩ Liên (tranh minh họa)
d) Lương Thế Vinh
- Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 1463, ông là nhà toán học nổi tiếng với các sách Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa.
- Nhờ học rộng, tài cao, tính tình khoáng đạt và bình dị, đương thời ông được cả vua và nhân dân quý mến.