CaCl2 + Na2SiO3 → NaCl + CaSiO3↓ | CaCl2 ra CaSiO3

805

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + CaSiO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + CaSiO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + CaSiO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaCl (Natri Clorua), CaSiO3 (Canxi metasilicat), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Na2SiO3 (natri silicat), CaCl2 (Canxi diclorua), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C

CaCl 2  +  2H 2 O  ⇒  CaCl 2 2H 2 O

– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác

  • 3CaCl 2 (lỏng) + 2 K 3 PO 4 (lỏng) → Ca 3 (PO 4 ) 2 (rắn) + 6 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 SO 4 (lỏng) → CaSO 4 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KOH (lỏng) → Ca (OH) 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 CO 3 (lỏng) → CaCO 3 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KF (lỏng) → CaF 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)

 – CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:

  • CaCl 2 (lỏng)  ⇒  Ca (rắn)  +  Cl 2 (khí)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Na2SiO3 tác dụng với CaCl2

6. Bạn có biết

BaCl2 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl    

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    

D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 2: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    

B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.    

D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

CaCl2 + Rb2SiO3 → 2RbCl + CaSiO3

CaCl2 + Cs2SiO3 → 2CsCl + CaSiO3

CaCl2 + Li2SiO3 → 2LiCl + CaSiO3

3CaCl2 + 2K3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6KCl

3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl

3CaCl2 + 2(NH4)3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NH4Cl

3CaCl2 + 2Rb3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6RbCl

Đánh giá

0

0 đánh giá