CaCl2 + Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ NaCl | CaCl2 ra Ca3(PO4)2

634

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi clorua phản ứng với natri photphat tạo thành kết tủa trắng canxi photphat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C

CaCl 2  +  2H 2 O  ⇒  CaCl 2 2H 2 O

– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác

  • 3CaCl 2 (lỏng) + 2 K 3 PO 4 (lỏng) → Ca 3 (PO 4 ) 2 (rắn) + 6 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 SO 4 (lỏng) → CaSO 4 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KOH (lỏng) → Ca (OH) 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 CO 3 (lỏng) → CaCO 3 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KF (lỏng) → CaF 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)

 – CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:

  • CaCl 2 (lỏng)  ⇒  Ca (rắn)  +  Cl 2 (khí)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Na3PO4 tác dụng với CaCl2

6. Bạn có biết

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.    

B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.    

D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch H3PO4    

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    

D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

3CaCl2 + 2(NH4)3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NH4Cl

3CaCl2 + 2Rb3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6RbCl

3CaCl2 + 2Cs3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6CsCl

3CaCl2 + 2Li3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6LiCl

CaCl2 + K2SO3 → 2KCl + CaSO3

CaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + CaSO3

CaCl2 + Cs2SO3 → 2CsCl + CaSO3 ↓

Đánh giá

0

0 đánh giá