Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CaCl2 + Li2SiO3 → 2LiCl + CaSiO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CaCl2 + Li2SiO3 → 2LiCl + CaSiO3↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CaCl2 + Li2SiO3 → 2LiCl + CaSiO3↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho canxi clorua phản ứng với liti metasilicat tạo thành kết tủa canxi metasilicat
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C
CaCl 2 + 2H 2 O ⇒ CaCl 2 2H 2 O
– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác
– CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Li2SiO3 tác dụng với CaCl2
6. Bạn có biết
BaCl2 cũng có phản ứng tương tự
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B. CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit
Thạch cao có công thức CaSO4
Ví dụ 2: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:
A. Làm vôi quét tường
B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất ximăng
D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3
B. H2O
C. NaOH
D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
3CaCl2 + 2K3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6KCl
3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl
3CaCl2 + 2(NH4)3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NH4Cl
3CaCl2 + 2Rb3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6RbCl
3CaCl2 + 2Cs3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6CsCl
3CaCl2 + 2Li3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6LiCl