Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CaCl2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CaCl2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4Cl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CaCl2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4Cl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaCO3 (canxi cacbonat) (trạng thái: kt), NH4Cl (amoni clorua), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia (NH4)2CO3 (amoni cacbonat), CaCl2 (Canxi diclorua), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C
CaCl 2 + 2H 2 O ⇒ CaCl 2 2H 2 O
– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác
– CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào ống nghiệm đựng CaCl2
6. Bạn có biết
BaCl2 cũng có phản ứng tương tự
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO.
B. CaCO3.
C. Ca(OH)2.
D. Ca3(PO4)2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì thạch cao không ăn được.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
CaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + CaSiO3↓
CaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + CaSiO3↓
CaCl2 + Rb2SiO3 → 2RbCl + CaSiO3↓
CaCl2 + Cs2SiO3 → 2CsCl + CaSiO3↓
CaCl2 + Li2SiO3 → 2LiCl + CaSiO3↓
3CaCl2 + 2K3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6KCl
3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl