Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất

765

Với giải Câu hỏi trang 23 Công nghệ lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Công nghệ 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng

Câu hỏi trang 23 Công nghệ 10: Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất.
 
Công nghệ 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 23 và hình vẽ  để trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Cấu tạo của hạt keo đất:

Lớp ion khuếch tán

- Lớp ion không di chuyển

- Nhân

- Lớp ion quyết định điện

Lý thuyết Đất trồng

1. Khái niệm đất trồng

- Là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất, có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt.

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng | Công nghệ trồng trọt 10

2. Thành phần của đất trồng

2.1. Nước

- Tồn tại ở các dạng khác nhau

- cây trồng hấp thụ chủ yếu là nước tự do.

2.2. Không khí

- Cung cấp O2 cho rễ cây và hệ sinh vật đất hô hấp

- Cung cấp N2 cho quá trình cố định đạm trong đất

2.3. Chất rắn

- Các hạt khoáng là phần cốt lõi và quan trọng nhất của chất rắn, quyết định các tính chất của đất.

- Các hạt khoáng chứ chất khoáng cần thiết cho cây trồng và chác chất dinh dưỡng khác

- Chất hữu cơ quyết định tính chất và độ phì nhiêu của đất.

2.4. Sinh vật

Vi sinh vật tác động, chất hữu cơ biến đổi thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cây và hình thành hợp chất mùn cho đất

3. Một số tính chất của đất trồng

Gồm các nhóm:

- Nhóm tính chất lí học

- Nhóm tính chất hóa học

- Nhóm tính chất sinh học

3.1. Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất

- Thành phần cơ giới của đất:

+ Là tỉ lệ % các cấp hạt cát, limon và sét có trong đất

+ Các loại đất trồng: đất cát, đất thịt, đất sét.

+ Tỉ lệ các hạt quyết định tính chất và độ phì nhiêu cảu đất

- Độ thoáng khí

+ Là khả năng di chuyển của không khí qua các tầng đất.

+ Quyết định tốc độ trao đổi khí giữa đất và khí quyển.

- Khả năng giữ nước

3.2. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất

- Keo đất: là những phần tử chất rắn có kích thước dưới 1µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước.

- Keo đất quyết định tính chất cơ bản của đất về mặt lí học, hóa học, đặc tính hấp phụ của đất.

- Khả năng hấp phụ của đất: là khả năng đất có thể giữ lại các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất đó trên bề mặt của hạt đất.

- các dạng hấp phụ của đất:

+ Hấp phụ sinh học

+ Hấp phụ cơ học

+ Hấp phụ lí học

+ Hấp phụ hóa học

+ Hấp phụ lí hóa học

3.3. Phản ứng của dung dịch đất

Dung dịch đất là nước và chất hòa tan ở trong đất

- Phản ứng chua của đất

- Phản ứng kiềm của đất

- Phản ứng trung tính của đất

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng | Công nghệ trồng trọt 10

4. Độ phì nhiêu của đất

- Là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.

- Gồm 2 loại:

+ Độ phì nhiêu tự nhiên

+ Độ phì nhiêu nhân tạo

Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá