CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaCl | CaCl2 ra CaCO3

7.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi clorua phản ứng với natri cacbonat tạo thành kết tủa canxi cacbonat màu trắng

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C

CaCl 2  +  2H 2 O  ⇒  CaCl 2 2H 2 O

– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác

  • 3CaCl 2 (lỏng) + 2 K 3 PO 4 (lỏng) → Ca 3 (PO 4 ) 2 (rắn) + 6 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 SO 4 (lỏng) → CaSO 4 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KOH (lỏng) → Ca (OH) 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 CO 3 (lỏng) → CaCO 3 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KF (lỏng) → CaF 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)

 – CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:

  • CaCl 2 (lỏng)  ⇒  Ca (rắn)  +  Cl 2 (khí)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng CaCl2

6. Bạn có biết

Tương tự CaCl2, BaCl2 cũng phản ứng với natri cacbonat tạo kết tủa trắng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    

B. CaCO3.    

C. Ca(OH)2.    

D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 2: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 

Ví dụ 3: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇄ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KCl

CaCl2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiCl

CaCl2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓ + 2RbCl

CaCl2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4Cl

CaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + CaSiO3

CaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + CaSiO3

CaCl2 + Rb2SiO3 → 2RbCl + CaSiO3

Đánh giá

0

0 đánh giá