SBT Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy | Giải SBT Hóa học lớp 8

761

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy

Bài 27.1 trang 37 SBT Hóa học 8: Cho các phản ứng sau:

(1)2NaNO3to2NaNO2+O2

(2)2H2Ođinphân2H2+O2

(3)CaO+CO2CaCO3

(4)ZnS+3O2to2ZnO+2SO2

(5)K2O+H2O2KOH

(6)2HNO3to2NO2+H2O+12O2

Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là

A. 2              B. 3                

C. 4               D. 5

Lời giải:

Các phản ứng phân hủy là: (1); (2); (6)

=> Chọn B.

Bài 27.2 trang 37 SBT Hóa học 8: Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí, có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như dưới đây. Hãy cho biết học sinh nào đã lắp ráp đúng. Lắp ráp không đúng. Giải thích. Xác định công thức các chất 1, 2, 3 có trong hình vẽ của các thí nghiệm.

Phương pháp giải:

Phương pháp thu khí oxi : phương pháp đẩy nước.

Lời giải:

Chất 1 có thể là : KMnO4, KClO3, KNO3 …, chất 2 : khí oxi; chất 3 : nước.

Học sinh A lắp ráp đúng ; học sinh B lắp ráp không đúng vì ống dẫn khí không đi vào ống nghiệm đựng nước do đó oxi bị mất một phần.

Học sinh C đã lắp ráp đúng ; học sinh D đã lắp ráp không đúng vì ống dẫn khí oxi không đi vào ống nghiệm, dẫn đến sự mất mát khí oxi

Bài 27.3 trang 38 SBT Hóa học 8: Trong công nghiệp, oxi được điều chế bằng phương pháp điện phân nước (có pha axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hiđro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau :

2H2Ođp2H2+O2

(lỏng)            (khí )    (khí)

Điền những số liệu thích hợp vào những chỗ trống trong bảng dưới đây:

SBT Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy | Giải SBT Hóa học lớp 8 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

PTHH:  2H2Ođp2H2+O2

Áp dụng các công thức: m=n x M; V=22,4 x n để điền số liệu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Những số liệu thích hợp được điền vào như sau:

SBT Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy | Giải SBT Hóa học lớp 8 (ảnh 3)

Cách tính:

a) Theo tỷ lệ phương trình: nH2O=2molnH2=2mol; nO2=1.22=1mol

b) nO2=1632=0,5molnH2O=nH2=2nO2=2.0,5=1mol; mH2=1.2=2g

c) nH2=102=5molnH2O=nH2=5molnO2=5.12=2,5molmO2=32.2,5=80g

d) nH2O=4518=2,5molnH2=2,5molmH2=2,5.2=5g

nO2=2,5.12=1,25molmO2=32.1,25=40g

e) nH2=8,9622,4=0,4molnH2O=0,4molmH2O=0,4.18=7,2g

nO2=0,4.12=0,2molVO2=0,2.22,4=4,48lít

f) nH2O=66,618=3,7molnH2=3,7molmH2=3,7.2=7,4g

nO2=3,7.12=1,85molVO2=41,44lít

Bài 27.4 trang 38 SBT Hóa học 8: a) Trong các chất CuSO4, KClO3, CaCO3, KMnO4, H2O, K2SO4, HgO, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi ? Viết phương trình hoá học và nêu điều kiện phản ứng.

b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thế gọi là phản ứng phân huỷ được  không ? Hãy giải thích.

Lời giải:

a) Những chất được dùng để điều chế oxi:

2KClO3MnO2to2KCl+3O2

2KMnO4toK2MnO4+O2+MnO2

2HgOto2Hg+O2

2H2Odp2H2+O2

b) Tất cả các phản ứng điều chế oxi đều là phản ứng phân huỷ vì từ một chất sinh ra nhiều chất mới (trừ cách điều chế oxi từ không khí).

Bài 27.5 trang 38 SBT Hóa học 8: Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì ?

Lời giải:

Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta thường dùng phương pháp điện phân nước hoặc hoá lỏng không khí (ở -196 °C) rồi cho bay hơi trở lại, nitơ thoát ra trước rồi đến oxi. Nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ tiền là nước và không khí.

Bài 27.6 trang 38 SBT Hóa học 8: Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn ?

a) Viết phương trình hoá học và giải thích.

b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn ? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.

Phương pháp giải:

a) 2KClO3to2KCl+3O2

2KMnO4toK2MnO4+O2+MnO2

Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a gam

Từ phương trình phản ứng, tính lượng oxi thu được với từng chất

So sánh số mol oxi tạo thành => rút ra kết luận.

b) Để điều chế cùng một thể tích khí oxi ta tính lượng KClO3 và KMnO4  cần dùng tương ứng.

Từ đó tính giá tiền cần dùng để biết chất nào kinh tế hơn

Lời giải:

a) MKClO3=122,5(g/mol);MKMnO4=158(g/mol)

Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a gam

2KClO3to2KCl+3O2

2 mol                                   3 mol

a122,5(mol)               3a2×122,5(mol)

2KMnO4toK2MnO4+O2+MnO2

2 mol                                            1 mol

a158(mol)                        a2×158(mol)

3a2×122,5(mol)>a2×158(mol)

Khi nhiệt phân cùng một lượng, chất cho nhiều O2 hơn là KClO3.

b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí O2 thì dùng KClO3 để điều chế kinh tế hơn, tuy giá tiền 1 kg cao hơn nhưng thể tích khí O2 sinh ra nhiều hơn. Tính toán cụ thể như sau :

2KClO3to2KCl+3O2

2 mol                                  3 mol

1 mol                                  1,5 mol

mKClO2=1×122,5=122,5(g)

Số tiền mua 122,5 g để điều chế 1,5 mol O2 là

0,1225 x 96000 = 11760(đ)

2KMnO4toK2MnO4+O2+MnO2

2 mol                                           1 mol

3 mol                                           1,5 mol

mKMnO4=3×158=474(g)

Số tiền mua 474 g KMnO4 để điều chế 1,5 mol O2 là:

0,474 x 30000 = 14220(đ)

Bài 27.7 trang 38 SBT Hóa học 8: Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen (đktc) ?

Phương pháp giải:

+) Tính số mol oxi

+) PTHH: 2C2H2+5O24CO2+2H2O

+) Tính theo phương trình hóa học => số mol khí axetilen

(1m3=1000dm3=1000lít)

Lời giải:

Số mol khí oxi: 3,2×100032=100(mol)

Phương trình hóa học:

2C2H2+5O24CO2+2H2O

2 mol    5 mol 

x mol    100mol 

x=100×25=40(mol)

Số mkhí axetilen bị đốt cháy: 40×22,41000=0,896(m3)

Bài 27.8 trang 38 SBT Hóa học 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al.

a) Tính thể tích oxi cần dùng.

b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Phương pháp giải:

a) Tính số mol Al

PTHH: 4Al+3O2to2Al2O3

Tính theo PTHH=> số mol oxi => thể tích oxi 

b) PTHH: 2KMnO4toK2MnO4+O2+MnO2

Dựa theo PTHH tính số mol KMnO4=> khối lượng KMnO4

Lời giải:

a) Số mol Al:

5,427=0,2(mol)

4Al+3O2to2Al2O3

4 mol    3 mol

0,2 mol x mol

x=0,2×34=0,15(mol)

Thể tích khí oxi cần dùng để đốt chấy hoàn toàn 5,4 g Al là:

0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)

b) Phương trình hóa học 

2KMnO4toK2MnO4+O2+MnO2

2 mol                                       1 mol

y mol                                    0,15 mol

nKMnO4=y=0,15×2=0,30(mol)

Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 0,15 mol oxi là:

0,30 x 158 = 47,4(g)

Bài 27.9 trang 38 SBT Hóa học 8: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là

A. 0,252 tấn.          B. 0,378 tấn.            

C. 0,504 tấn.          D. 0,606 tấn.

(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).

Phương pháp giải:

+) Tính khối lượng CaCO3 trong 1 tấn đá vôi

+) PTHH: CaCO3toCaO+CO2

+) Tính theo PTHH => lượng vôi sống thu được.

Lời giải:

Khối lượng CaCO3 trong 1 tấn đá vôi là

1×90100=0,9(tn)

Phương trình nhiệt phân 

CaCO3toCaO+CO2

100 tấn        56 tấn 

0,9 tấn           x tấn 

0,9×56100=0,504(tan)

Chọn C.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá