Giải Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy

1.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy lớp 8.

Giải bài tập hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
Câu hỏi và bài tập (trang 94 sgk Hóa học lớp 8)
Bài 1 trang 94 sgk Hóa Học 8: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :

a) Fe3O4  ;     b) KClO3   ;   c) KMnO4   ;    d) CaCO3   ;    e) Không khí     ;   g) H2O.

Lời giải:

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

(b) KClO3  và  (c) KMnO4.

PTHH:

2KClO3t02KCl+3O22KMnO4K2t0MnO4+MnO2+O2
Bài 2 trang 94 sgk Hóa Học 8: Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ?
Lời giải:
 

Phòng thí nghiệm

Công nghiệp

Nguyên liệu

KMnO4, KClO3

không khí, nước

Sản lượng

đủ để làm thí nghiệm

sản lượng lớn

Giá thành

cao

thấp

Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KMnO4, KClO3 còn trong CN là hóa lỏng không khí hoặc điện phân nước

Bài 3 trang 94 sgk Hóa Học 8: Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.
Lời giải:

 

        Phản ứng hóa hợp

       Phản ứng phân hủy

Chất tham gia

      Hai hay nhiều chất

         Một chất

Chất tạo thành

      Một chất

         Hai hay nhiều chất.

Ví dụ

S  + O2  t0 SO2

2Ca + O2  t0 2CaO

CaCO3 t0CaO + CO2

2HgO t0 2Hg + O2

Bài 4 trang 94 sgk Hóa Học 8: Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

a) 48 g khí oxi ;

b) 44,8 lít khí oxi (đktc).

Lời giải:

Phương trình phản ứng hóa học :

2KClO3 t0  2KCl  +  3O2

2 mol                     3 mol

 23mol                   1 mol

nKClO3=23nO2

a. Số mol oxi tạo thành: nO2=4832=1,5  (mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

 nKClO3=23nO2=23.1,5=1 (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

mKClO3= n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).

b) Số mol khí oxi tạo thành : nO2=44,822,4 = 2(mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

  nKClO3=23nO2=23.2≈ 1,333 (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

mKClO3= n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
Bài 5 trang 94 sgk Hóa Học 8: Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ?

Lời giải:

a) CaCO3   CaO  +  CO2

b) Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic).

Bài 6 trang 94 sgk Hóa Học 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Lời giải:

a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2 t0 Fe3O4

3mol         2mol                  1mol.

0,03 mol   0,02 mol   0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là:  mFe=56.0,03=1,68 (g)

Khối lượng oxi cần dùng là : mO2=32.0,02=0,64 (g)

b. Phương trình hóa học :

2KMnO4  t0    K2MnO4   +   MnO2  +  O2

2mol                                              1mol

0,04 mol                                          0,02 mol

Số gam penmanganat cần dùng là :

m = 0,04. (39 + 55 + 16.4) = 6,32 g.

Lý thuyết điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

1. Điều chế oxi

a. Trong phòng thí nghiệm

Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2

 2KClO3 t0 2KCl + 3O2

2KNO3 t0 2KNO2 + O2

* Cách thu khí oxi:

- Vì khí oxi ít tan trong nước => thu khí oxi bằng cách đẩy nước

- Khí oxi có dO2/kk1,1  => oxi nặng hơn không khí => thu khí oxi bằng cách đẩy không khí

b. Trong công nghiệp

- Bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.

- Sản xuất từ nước: điện phân nước

  2H2đinphân 2H2 ↑ + O2 

2. Phản ứng phân hủy

* Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Ví dụ:

 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

 2KClO3 to 2KCl + 3O2

 2H2đinphân 2H2  + O2

CaCO3 to CaO + CO 

Sơ đồ tư duy: Điều chế khí oxi - phản ứng phân hủy

Đánh giá

0

0 đánh giá