Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 26: Oxit chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 8 Bài 26: Oxit
Bài 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2.
B. CaO, CO2, SO2, P2O5.
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2.
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO.
Lời giải:
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là : CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2.
=> Chọn C.
Bài 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là :
A. FeO, CaO, CO2, NO2.
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3.
C. CaO, NO2, P2O5, MgO.
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3.
Lời giải:
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là : CaO, K2O, MgO, Fe2O3.
=> Chọn B.
Bài 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8: Có một số công thức hoá học được viết như sau :
KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, MgO, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O.
Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai.
Lời giải:
Những công thức oxit viết sai : KO, Zn2O, Mg2O, PO, SO, S2O.
Sửa lại K2O, ZnO, MgO, P2O5 (với P có hóa trị V), SO2 (với S hóa trị IV), SO3 (với S có hóa trị VI)
Bài 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8: Hãy viết tên và công thức hoá học của 4 oxit axit và 4 oxit bazơ.
Lời giải:
- 4 oxit axit : SO2 lưu huỳnh đioxit ; SO3 lưu huỳnh trioxit; P2O5 điphotpho pentaoxit; CO2 cacbon đioxit.
- 4 oxit bazơ : Na2O natri oxit ; CaO canxi oxit ; CuO đồng oxit ; Fe2O3: sắt(III) oxit.
Bài 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8: Hãy viết các phương trình hoá học điều chế 3 oxit.
Phương pháp giải:
Gợi ý: Đơn giản nhất ta sử dụng phản ứng hóa hợp để điều chế oxit từ các đơn chất tương ứng.
Lời giải:
Phương trình hóa học điều chế 3 oxit:
Bài 26.6 trang 37 SBT Hóa học 8: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây :
CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Phương pháp giải:
Bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH)
Công thức chung: M(OH)n
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- OH: là nhóm hiđroxit.
Lời giải:
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 ;
Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3;
FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 ;
Na2O tương ứng với bazơ NaOH ;
MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2 ;
BaO tương ứng với bazơ Ba(OH)2.
Bài 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8: Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau :
a) Natri natri oxit natri hiđroxit.
b) Cacbon cacbon đioxit axit cacbonic (H2CO3).
Lời giải:
a)
b)
Bài 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8: Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8 g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là
A. 6 g. B. 8 g.
C. 4 g. D. 3 g
Phương pháp giải:
+) Tính số mol sắt theo công thức: nFe = m : 56 (mol)
+)
+) Tính khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3
Lời giải:
nFe = m : 56 = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
=> Chọn C.
Bài 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7 : 20. Công thức của oxit là
A. N2O. B. N2O3.
C. NO2. D. N2O5.
Phương pháp giải:
+) Gọi công thức là NxOy
+) Dựa theo tỉ lệ khối lượng ta có:
Tìm tỉ lệ nguyên tối giản => Công thức cần tìm.
Lời giải:
Gọi công thức là NxOy
Theo đề bài ta có:
Vậy công thức cần tìm là N2O5
=> Chọn D.
Bài 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8: Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90 g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là
A. 19,6 g. B. 58,8 g.
c. 39,2 g. D. 40 g.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa P2O5 với nước.
- Theo phương trình và từ đề bài cho, xác định chất nào tác dụng hết, chất nào còn dư.
- Tính khối lượng H3PO4 theo chất tác dụng hết.
Lời giải:
.
=> Nước dư, P2O5 hết
=> Chọn C
Bài 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8: Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxit.
Phương pháp giải:
+) Gọi công thức là
+) Dựa theo tỉ lệ khối lượng ta có:
Tìm tỉ lệ nguyên tối giản => Công thức cần tìm.
Lời giải:
Gọi công thức của oxit là
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài ta có: