Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập hóa học 8 Bài 26: Oxit, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Phản ứng hóa học lớp 8.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
Lời giải:a) Gọi công thức của oxit là PxOy (P hóa trị V, O hóa trị II)
Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có: II× y = V× x => tìm x, y thỏa mãn
b) Gọi công thức của oxit là CraOb (Cr hóa trị III, O hóa trị II)
Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có: II× b = III× a => tìm a, b thỏa mãn
a) Gọi công thức của oxit là PxOy:
Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có: II× y = V× x
=>
=> x =2 và y = 5 là nghiệm thỏa mãn
=> công thức của oxit là: P2O5
b) Gọi công thức của oxit là CraOb
Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có: II× b = III× a
=>
=> a = 2 và b = 3 là nghiệm thỏa mãn
=> công thức của oxit là: Cr2O3
b) Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.
Lời giải:a) Oxit axit : SO2; CO2 ;
+ Oxit bazơ : CuO ; Fe2O3
b) Oxit lưu huỳnh SO2 có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.
+ Oxit cacbon CO2 có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.
+ Oxit đồng CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.
+ Oxit sắt gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.
c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị :
Tên của oxit bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị :
Tên oxit axit : tên phi kim + oxit
(Có tiền tố chỉ số (có tiền tố số
nguyên tử phi kim) nguyên tử oxi )
SO2 : lưu huỳnh đi oxit ( khí sunfurơ)
CO2 : Cacbon đioxit (khí cacbonic)
CuO : Đồng (II) oxit
Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
a) SO3 ; b) N2O5 ; c) CO2 ;
d) Fe2O3 e) CuO ; g) CaO.
Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?
Lời giải:
- oxit bazo là oxit của kim loại và tương ứng với nó là 1 bazo (cách ghi nhớ mẹo: oxit trong đó có nguyên tố oxi và 1 nguyên tố kim loại
- oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với nó là một axit ( cách ghi nhớ mẹo: oxit trong đó có nguyên tố oxi và 1 nguyên tố phi kim)
=> từ đó phân loại được các oxit
+ Oxit bazơ : Fe2O3, CuO, CaO ;
+ Oxit axit : SO3, N2O5, CO2 ;
Công thức viết sai: NaO, Ca2O.
+ Na hóa trị I, O hóa trị II nên công thức đúng phải là Na2O
+ Ca hóa II, O hóa trị II nên công thức đúng phải là CaO
1. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
VD: sắt từ oxit Fe3O4, lưu huỳnh đioxit SO2,…
2. Công thức
* Công thức chung: với n là hóa trị của M
- Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y
3. Phân loại:
a. Oxit axit:
- Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
b. Oxit bazo
- Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
- VD: K2O, CuO, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
+ CuO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Cu(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2.
4. Cách gọi tên
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Ví dụ: FeO : Sắt (II) oxit.
Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
CuO : Đồng (II) oxit.
MgO : Magie oxit.
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.
Ví dụ: SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
CO2 : Cacbon đioxit.
N2O3 : Đinitơ trioxit.
N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* Phương pháp giải bài tập xác định công thức oxit:
Bước 1: Gọi công thức của oxit có dạng R2On
Bước 2: Dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng => xác định mối liên hệ giữa R và n
Bước 3: Lập bảng xác định R dựa vào n, cho n từ 1, 2, 3, 4… Nếu đầu bài đã cho biết R hoặc n thì không cần lập bảng.
Bước 4: Chọn giá trị R phù hợp với n và kết luận nguyên tố R