Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
Bài 10.1 trang 14 SBT Hóa học 8: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung
Hóa trị, nguyên tử , nguyên tố, nhóm nguyên tử, khả năng liên kết, phân tử |
"Hoá trị là con số biểu thị ………. của …… nguyên tố này (hay ……) với … nguyên tố khác. Hoá trị của một … (hay …) được xác định theo … của H chọn làm đơn vị và ……… của O là hai đơn vị".
Lời giải:
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này (hay nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác. Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.
Bài 10.2 trang 14 SBT Hóa học 8: Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hoá trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau :
H-X-H ; X = O ; H-Y
a) Xác định hoá trị của X và Y.
b) Viết sơ đồ công thức của hợp chất giữa hai nguyên tố Y và O, giữa hai nguyên tố X và Y.
Lời giải:
a) X hoá trị II, Y hoá trị I
b) Y - O - Y, Y - X - Y.
Bài 10.3 trang 14 SBT Hóa học 8: Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau :
HCl ; H2O ; NH3; CH4.
Lời giải:
Sơ đồ công thức của các hợp chất lần lượt như sau:
Bài 10.4 trang 14 SBT Hóa học 8: Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, cho biết S hoá trị II:
K2S ; MgS ; Cr2S3 ; CS2.
Lời giải:
a) K2S: Ta có
Theo quy tắc hóa trị: a.2 = II.1 → a = = I
Vậy K có hóa trị I.
b) MgS: Ta có
Theo quy tắc hóa trị: b.1 = II.1 → b = = II
Vậy Mg có hóa trị II.
c, Cr2S3: Ta có
Theo quy tắc hóa trị: c.2 = II.3 → c = = III
Vậy Cr có hóa trị III.
d, CS2: Ta có
Theo quy tắc hóa trị: d.1 = II.2 → d = = IV
Vậy C có hóa trị IV.
Bài 10.5 trang 14 SBT Hóa học 8: Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, biết nhóm (NO3) hoá trị I và nhóm (CO3) hoá trị II :
Ba(NO3)2; Fe(NO3)3; CuCO3 ; Li2CO3.
Lời giải:
Giả sử hóa trị của Ba là a
Từ công thức Ba(NO3)2 ta có:
Vậy Ba hoá trị (II).
Giả sử hóa trị của Fe là a
Từ công thức Fe(NO3)3 ta có:
Vậy Fe hoá trị (III).
Giả sử hóa trị của Cu là a
Từ công thức CuCO3 ta có:
Vậy Cu hoá trị (II).
Giả sử hóa trị của Li là a
Từ công thức Li2CO3 ta có:
Vậy Li hoá trị (I).
Bài 10.6 trang 14 SBT Hóa học 8: Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguvên tố như sau :
P(III) và H ; P(V) và O ;
Fe(III) và Br(I) ; Ca và N(III).
Lời giải:
b) P(V) và
O
d) Ca và N(III)
Tra bảng: “Một số nguyên tố hóa học” trong SGK hóa 8 trang 42 – 43. Xác định được hóa trị Ca là II.
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: II.x = III.y
Tỉ lệ:. Vậy công thức hóa học của CaxNy là Ca3N2.
Bài 10.7 trang 14 SBT Hóa học 8: Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau :
Ba và nhóm (OH); Al và nhóm (NO3).
Cu(II) và nhóm (CO3); Na và nhóm (PO4)(III)
Lời giải:
a) Ba và nhóm (OH): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của Bax(OH)y là Ba(OH)2.
b) Al và nhóm (NO3): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của Alx(NO3)y là Al(NO3)3.
c) Cu(II) và nhóm (CO3): Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y
Tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học của Cux(CO3)y là CuCO3.
Vậy công thức hóa học của Nax(PO4)y là Na3PO4.
Bài 10.8 trang 15 SBT Hóa học 8: a) Biết Cr (crom) có hai hoá trị thường gặp là II và III, hãy chọn những công thức hoá học đúng trong số các công thức cho sau đây :
(1) CrSO4 ; (2) Cr2SO4 ;
(3) CrO ; (4) CrO2
(5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3.
(7) Cr2O ; (8) Cr2O3
b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Lời giải:
a) Những công thức hoá học đúng :
Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.
Cr hoá trị III : Cr2(SO4)3, Cr2O3.
b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :
CrSO4 = 52 + 32 + 4 X 16 = 148 (đvC),
CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).
Cr2(SO4)3 = 2 X 52 + 3(32 + 4 X 16) = 392 (đvC),
Cr2O3 = 2 X 52 + 3 X 16 = 152 (đvC).
Bài 10.9 trang 15 SBT Hóa học 8: Người ta xác định được rằng, nguyên tố silic (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hiđro.
Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
Xác định hoá trị của silic trong hợp chất.
(Xem lại hướng dẫn bài tập 9.7* trước khi làm bài tập này).
Lời giải:
Gọi công thức hợp chất là SixHy . Theo đề bài ta có
Vậy x = 1, y = 4
Công thức hóa học của hợp chất : SiH4
Phân tử khối bằng : 28 + 4 = 32(đvC)
b) Hóa trị của Si trong hợp chất là : I
Bài 10.10 trang 15 SBT Hóa học 8: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
Xác định hoá trị của sắt trong hợp chất.
(Xem lại hướng dẫn bài tập 9.8* trước khi làm bài tập này).
Lời giải:
Gọi công thức của hợp chất là FexOy. Theo đề bài ra, ta có
Vậy x = 2, y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3
Phân tử khối bằng: 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (đvC)
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III