Ca + F2 → CaF2 | Ca ra CaF2

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ca + F2 → CaF2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca + F2 → CaF2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca + F2 → CaF2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaF2 (canxi florua) (trạng thái: rắn), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Ca (canxi) (trạng thái: Rắn), F2 (flo) (trạng thái: khí), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

 -  Ca là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Mg. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.                            

  M  M2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

 2 Ca + O2  2 CaO + Q

-  Trong không khí, Ca tác dụng mạnh với oxi, khi đốt nóng Ca bị cháy trong oxi nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ - nâu.

 Ca + H2  CaH2 .

b. Tác dụng với axit

   Ca + 2HCl  CaCl2 + H2

-  Với dung dịch HNO3:

   Ca + 4HNO3 đặc  Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

c. Tác dụng với nước

-  Ở nhiệt độ thường, Ca khử nước mạnh.

Ca + 2H2 CaOH)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi tác dụng với flo.

6. Bạn có biết

- Tất cả các kim loại (kể cả Au, Pt) đều bị oxi hóa bởi flo tạo muối florua kim loại ứng với bậc oxi hóa cao của kim loại đó

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 2: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2 

Ví dụ 3: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.    

B. Ca(NO3)2.    

C. CaSO4.    

D. Ca3(PO4)2.

Đáp án C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

Ca + I2 → CaI2

Ca + Br2 → CaBr2

Ca + 2C → CaC2

2Ca + Si → Ca2Si

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

Ca + 2H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑

4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3

Đánh giá

0

0 đánh giá