Ca + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + NH4NO3 | Ca ra Ca(NO3)2

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ca(NO3)2 (canxi nitrat) (trạng thái: rắn), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), NH4NO3 (amoni nitrat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Ca (canxi) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), HNO3 (axit nitric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

 -  Ca là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Mg. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.                            

  M  M2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

 2 Ca + O2  2 CaO + Q

-  Trong không khí, Ca tác dụng mạnh với oxi, khi đốt nóng Ca bị cháy trong oxi nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ - nâu.

 Ca + H2  CaH2 .

b. Tác dụng với axit

   Ca + 2HCl  CaCl2 + H2

-  Với dung dịch HNO3:

   Ca + 4HNO3 đặc  Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

c. Tác dụng với nước

-  Ở nhiệt độ thường, Ca khử nước mạnh.

Ca + 2H2 CaOH)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi tác dụng với axit nitric loãng.

6. Bạn có biết

- Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ba, Mg, Al,… đều phản ứng với H2SO4 tạo sunfat kim loại và giải phóng khí hidro

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 2: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống

B. vôi tôi

C. Dolomit

D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.

Ví dụ 3: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

Ca + 4HNO3 → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Ca + H2CO3 → CaCO3 + H2 ↑

3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2 ↑

Ca + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2 ↑

Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá