Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑ | Ca ra CaSO4

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ca + 2H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca + 2H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca + 2H2SO4 → CaSO4 + H2 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), CaSO4 (Canxi sunfat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Ca (canxi) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

 -  Ca là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Mg. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.                            

  M  M2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

 2 Ca + O2  2 CaO + Q

-  Trong không khí, Ca tác dụng mạnh với oxi, khi đốt nóng Ca bị cháy trong oxi nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ - nâu.

 Ca + H2  CaH2 .

b. Tác dụng với axit

   Ca + 2HCl  CaCl2 + H2

-  Với dung dịch HNO3:

   Ca + 4HNO3 đặc  Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

c. Tác dụng với nước

-  Ở nhiệt độ thường, Ca khử nước mạnh.

Ca + 2H2 CaOH)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi tác dụng với axit sunfuric.

6. Bạn có biết

- Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ba, Mg, Al,… đều phản ứng với H2SO4 tạo sunfat kim loại và giải phóng khí hidro

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    

B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.    

D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.    

B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.    

D. H2O.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

- Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl    

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    

D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3

Ca + 4HNO3 → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Ca + H2CO3 → CaCO3 + H2 ↑

3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2 ↑

Ca + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2 ↑

Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑

CaO + H2O → Ca(OH)2

Đánh giá

0

0 đánh giá