Cấu hình electron nào sau đây viết sai? 1s2 2s6 2p5

1.3 K

Với giải Bài 4.7 trang 15 SBT Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Bài 4.7 trang 15 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

A. 1s22s22p5

B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s24p5

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s24p5 viết sai do thiếu phân lớp 3d.

Cách viết cấu hình e: 

- Nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào nguyên lý vững bền, nguyên lý Pauli và quy tắc Hund:

     + Nguyên lý Pauli: Trên một obital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

     + Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.

     + Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao

* Các bước viết cấu hình electron nguyên tử

     + Xác định số electron trong nguyên tử.

+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.

     + Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.

Ví dụ: 26Fe.

     + Có 26e

     + Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:

           1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6

+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:

          1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

     + Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2

Chú ý:

+ Trật tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

     + Dạng (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1

(n – 1)d9ns2 chuyển thành (n – 1)d10ns1

* Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng để suy ra tính chất của nguyên tố hóa học.

Số electron lớp ngoài cùng Tính chất của nguyên tố
1, 2, 3 Kim loại
4 Kim loại hoặc phi kim
5, 6, 7 Phi kim
8 Khí hiếm

Xem thêm kiến thức liên quan: 

Lý thuyết Cấu hình electron nguyên tử hay, chi tiết nhất

Cách viết cấu hình electron (hay, chi tiết)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4.1 trang 14 SBT Hóa học 10: Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện?...

Bài 4.2 trang 14 SBT Hóa học 10: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?...

Bài 4.3 trang 14 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây đúng?...

Bài 4.4 trang 14 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây đúng?...

Bài 4.4 trang 14 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?...

Bài 4.6 trang 15 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?...

Bài 4.8 trang 15 SBT Hóa học 10: Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là...

Bài 4.9 trang 15 SBT Hóa học 10: Nguyên tử Fe có kí hiệu F2656e. Cho các phát biểu sau về Fe:...

Bài 4.10 trang 15 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?...

Bài 4.11 trang 15 SBT Hóa học 10: Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund:...

Bài 4.12 trang 16 SBT Hóa học 10: Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6C,8O,10Ne,11Na,13Al,17Cl,29Cu. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm...

Bài 4.13 trang 16 SBT Hóa học 10: Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm...

Bài 4.14 trang 16 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là...

Bài 4.15 trang 16 SBT Hóa học 10: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X...

Bài 4.16 trang 16 SBT Hóa học 10: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y...

Bài 4.17 trang 16 SBT Hóa học 10: Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này...

Bài 4.18 trang 16 SBT Hóa học 10: A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A...

Bài 4.19 trang 16 SBT Hóa học 10: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B...

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Ôn tập chương 1

Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Đánh giá

0

0 đánh giá