NaNO3 + Al + HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + H2O | NaNO3 ra NaCl

809

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

- Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi khi đun nóng.

H2SO4 (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt HCl, quan sát.

6. Bạn có biết

Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và Na2SO4 hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra bám vào thành ống nghiệm.

B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Al tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Al không phản ứng với NaNO3 và Na2SO4.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Cho Al vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl thấy thu được khí NO. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là

A. 6.   

B. 32.   

C. 8.   

D. 36.

Hướng dẫn giải

NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O

Đáp án A.

Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và HCl là

A. 2,24 lít.   

B. 0,672 lít.   

C. 0,448 lít.   

D. 0,224 lít.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn e có .nNO = nAl = > nNO = 0,1mol

V = 0.1.22,4= 2,24 lít.

Đáp án A.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O

2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O

6NaNO3 + 10 Al + 36HCl → 6NaCl + 10AlCl3 + 3N2↑ + 18H2O

NaNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + NaHSO4

NaAlO+ HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3

Đánh giá

0

0 đánh giá