Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
3. Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.
NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
- Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi khi đun nóng.
H2SO4 (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt H2SO4, quan sát.
6. Bạn có biết
Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và K2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra bám vào thành ống nghiệm.
B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Al tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Al không phản ứng với NaNO3 và K2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Cho Al vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 thấy thu được khí NO. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là
A. 6.
B. 32.
C. 8.
D. 36.
Hướng dẫn giải
2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 là
A. 2,24 lít.
B. 0,672 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có .nNO = nAl = > nNO = 0,1mol
V = 0.1.22,4= 2,24 lít.
Đáp án A.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O
NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O
6NaNO3 + 10 Al + 36HCl → 6NaCl + 10AlCl3 + 3N2↑ + 18H2O
NaNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + NaHSO4
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3