Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng

1.6 K

Với giải Bài 3 trang 56 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 10: Liên kết ion giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 10: Liên kết ion

Bài 3 trang 56 Hóa học 10: a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng

b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?

c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2 852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1 132oC)?

Phương pháp giải:

a) Vẽ sơ đồ nguyên tử Na, Mg nhường electron ở lớp vỏ ngoài cùng

b) Na2O và MgO là hợp chất ion

Lời giải:

a)

 (ảnh 2)

- Ở dạng nguyên tử, Na và Mg đều có 3 lớp electron. Ở dạng ion Na+, Mg2+ chỉ có 2 lớp electron

=> Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Cho ion Al3+ và SO42-. Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho là

A. AlSO4

B. Al3(SO4)2

C. Al2(SO4)3

D. Al2SO4

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho có dạng: Alx(SO4)y

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

3x + (-2)y=0

⇒3x=2y

 Lấy x = 2; y = 3

Vậy công thức là: Al2(SO4)3

Câu 2. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaO là

A. Ca  Ca2+ + 2e; O + 2e  O2−; Ca2+ + O2− CaO

B. Ca  Ca+ + 1e; O + 1e  O; Ca+ O CaO

C.  O2+ + 2e; Ca + 2e  Ca2−; O2+ + Ca2− CaO

D.  O+ + 1e; Ca + 1e  Ca; O+ Ca CaO

Đáp án: A

Giải thích:

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Ca              Ca2+ + 2e

O               + 2e  O2−

Ca2+ + O2− CaO

Câu 3. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 là

A. Mg  Mg2+ + 2e; Cl + 2e  Cl2−; Mg2+ + Cl2− MgCl2

B. Mg  Mg2+ + 2e; Cl + 1e  Cl; Mg2+ + Cl MgCl2

C. Mg  Mg2+ + 2e; Cl + 1e  Cl; Mg2+ + 2Cl MgCl2

D. Mg  Mg+ + 1e; Cl + 2e  Cl2−; Mg+ Cl2− MgCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Mg (Z = 12): [Ne]3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Mg              Mg2+ + 2e

Cl               + 1e  Cl

Mg2+ + 2Cl−  MgCl2

Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diểu hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 53 Hóa học 10: Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1?...

Câu hỏi 1 trang 53 Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...

Luyện tập 1 trang 54 Hóa học 10: Hãy nêu một số hợp chất ion:...

Câu hỏi 2 trang 54 Hóa học 10Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron)...

Luyện tập 2 trang 54 Hóa học 10Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0....

Luyện tập 3 trang 54 Hóa học 10: Cho các chất sau: SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích...

Vận dụng 1 trang 55 Hóa học 10Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết trong điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể nào...

Bài 1 trang 56 Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là đúng?...

Bài 2 trang 56 Hóa học 10: Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: Quy tắc octet

Bài 10: Liên kết ion

Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Bài 12: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals

Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử

Đánh giá

0

0 đánh giá