Với giải Bài 1 trang 48 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 1 trang 48 Hóa học 10: Nguyên tố X có Z = 38, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s2.
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với Cl2.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
- Ô nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt nhân
- Chu kì = số lớp electron
- Nhóm = họ nguyên tố và số e ở lớp electron ngoài cùng.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X:
- Là kim loại hay phi kim dựa vào số e ở lớp electron ngoài cùng.
- Mức độ hoạt động hóa học của X dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
c) Xác định hóa trị của X viết công thức oxide và hydroxide cao nhất.
d) Viết phương trình hóa học khi X tác dụng với Cl2:
2nX + nCl2 2XCln (n là hóa trị cao nhất của X)
Lời giải:
a) X có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là: 4s24p65s2.
⟹ Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
- Ô số 38.
- Chu kì 5 do có 5 lớp electron.
- Nhóm IIA do X là nguyên tố họ s, có 2e ở lớp electron ngoài cùng.
b) Tính chất hóa học cơ bản của X:
- X là nguyên tố kim loại vì có 2e ở lớp electron ngoài cùng.
- Kim loại X hoạt động hóa học mạnh.
c) X có hóa trị II
⟹ CTHH của oxide: XO ; CTHH của hydroxide: X(OH)2
d) PTHH khi X tác dụng với Cl2:
X + Cl2 XCl2
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
A. YO, YOH
B. Y2O, YOH
C. Y2O5, Y(OH)2
D. YO, Y(OH)2
Đáp án: D
Giải thích:
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II
Công thức oxide cao nhất là: YO
Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2
Câu 2. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của X là
A. X2O3
B. XO2
C. XO3
D. XO6
Đáp án: C
Giải thích:
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
X thuộc nhóm VIA ⇒ Hóa trị cao nhất của X là VI
Công thức oxide cao nhất là: XO3
Câu 3. Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Số thứ tự nhóm của Y là
A. II
B. V
C. IV
D. VI
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V
Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất.
Vậy số thứ tự nhóm của Y là V.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diểu hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học