NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3

4.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Nhỏ BaCl2 vào sản phẩm tạo thành thấy thu được kết tủa.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3+ NaOH

Phương trình ion:

Na+ + HCO3+ Na+ + OH− → 2Na+ + CO32− + H2O

Phương trình ion thu gọn:

HCO3− + OH → CO32− + H2O

5. Mở rộng kiến thức về natri hiđroxit, NaOH

5.1. Tính chất vật lí

+ NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa).

NaOH + NaHCO3 →  Na2CO3 + H2O

+ NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần tuyệt đối cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.

5.2. Tính chất hóa học

- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:

NaOH → Na+ + OH-

- NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan:

+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

+ Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Chú ý: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai loại muối.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

5.3. Ứng dụng

NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4.

NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.

6. Mở rộng kiến thức về natri hiđrocacbonat (NaHCO3)

6.1. Tính chất

- NaHCO3 là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.

NaOH + NaHCO3 →  Na2CO3 + H2O

- NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy tạo thành Na2CO3 và khí CO2:

2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O

- NaHCO3 có tính lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

6.2. Ứng dụng

NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày …) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở …).

7. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

NaHCO3 là một muối axit nhưng thể hiện tính axit yếu. NaHCO3 khi tác dụng với NaOH sẽ tạo thành muối trung hoà và nước.

b. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng với axit tạo thành muối và nước.

8. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa NaHCO3

9. Bạn có biết

NaOH có thể phản ứng với các muối hiđrocacbonat để thu được muối cacbonat.

10. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: NaOH không thể phản ứng với dung dịch muối nào sau?

A. KHCO3.   

B. NaHSO3.  

C. CuCl2.   

D. KCl.

Hướng dẫn giải

NaOH không thể phản ứng với dung dịch KCl.

Đáp án D.

Ví dụ 2: NaOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. CuCl2.   

B. FeCl2.   

C. NaHCO3.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 (dd) + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Số mol NaOH cần dung để phản ứng hoàn toàn với 0.84g NaHCO3 là

A. 0,001.   

B. 0,01.  

C. 0,1.   

D. 1.

Hướng dẫn giải

NaOH + NaHCO3 →  Na2CO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Ví dụ 4. Chọn phát biểu đúng:

A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.

C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.

D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đung nóng.

Hướng dẫn giải

Phát biểu đúng: Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

Đáp án A.

Ví dụ 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Hướng dẫn giải

Phát biểu nào sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3: Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

Đáp án A.

Ví dụ 6. Cho các dãy chắc hóa chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng minh họa

Na + H2O → NaOH + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

NaHCO3 → NaOH + CO2

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Đáp án D.

Ví dụ 7. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. KCl, NaOH, CaCl2.

B. KCl, KOH.

C. KCl, KHCO3, NH4Cl, CaCl2.

D. KCl.

Hướng dẫn giải

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

K2O + H2O → 2KOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại KCl

Đáp án D.

Ví dụ 8. Trung hòa 50 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M thu được 5,825 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

A. 7,30%

B. 5,84%

C. 3,65%

D. 5,00%

Hướng dẫn giải

Gọi số mol HCl và H2SO4 lần lượt là a và b

Phản ứng trung hòa:

H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có:

nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,025 mol,

nBa(OH)2 = 0,03 mol

⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

⇒ y = nBaSO4⇒ x = 0,05 mol

=> mHCl = 0,05.36,5 = 1,825 gam

C%HCl = 1,825/50 .100 = 3,56%

Đáp án C.

Ví dụ 9. Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 60,5% và 39,5%

B. 64% và 36%

C. 64,6% và 35,4%

D. 25,14% và 74,86%

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng minh họa

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

x → x

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

y → y

Số mol CO2là nCO2= 0,672/22,4 = 0,03 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

Theo bài ra ta có hệ phương trình

\left\{\begin{array}{c}100x+84y=2,84\\x+y=0,03\end{array}\right.=>\left\{\begin{array}{c}x=0,02\\y=0,01\end{array}\right.

%mCaCO3 = (0,02.100)/2,84 . 100% = 70,42%

%mMgCO3 = 100% - 70,42% = 29,58%

Đáp án B.

Ví dụ 10. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

A. H2O và Na2CO3.

B. H2O và HCl.

C. H2SO4 và BaCl2.

D. H2O và KCl.

Hướng dẫn giải

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Đáp án A.

Ví dụ 11. Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?

A. Quì tím

B. H2SO4

C. Pb(NO3)2

D. BaCl2

Hướng dẫn giải

Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất.

Cho quỳ tím vào từng dung dịch. HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.

Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là N2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.

Phương trình hóa học

2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S

2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O.

Đáp án A.

Ví dụ 12. Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối,mật độ electron tự do thấp,điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững.Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau này của kim loại kiềm?

A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Mềm.

C. Nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm

D. Khối lượng riêng nhỏ.

Hướng dẫn giải

Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính lớn và có cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém.

Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1I1 thấp là do

Nguyên tử của kim loại kiềm có 1 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng.

Bán kính nguyên tử lớn, diện tích hạt nhân nhỏ so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

Đáp án C.

Ví dụ 13. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenolphtanein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này?

A. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.

B. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá hồng.

C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.

D. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.

Hướng dẫn giải

Khi cho mẩu natri vào nước , mẩu natri nóng chảy thành giot tròn chuyển động xung quanh bề mạt chất lỏng

Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Vì dung dịch thu được sau phản ứng là dung dich bazo → Chuyển mau phenolphtalein thanh mau đỏ

Đáp án B.

Ví dụ 14. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Hướng dẫn giải

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Đáp án A.

Ví dụ 15. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa keo trắng

B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần

Hướng dẫn giải

Ban đầu: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl.

Sau đó:Al(OH)3 ↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Đáp án D.

Ví dụ 16. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa keo trắng

B. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết.

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần

Hướng dẫn giải

CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + Na2CO3

Khi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, phản ứng CO2 không phản ứng tiếp với Al(OH)3 vì oxit axit không phản ứng với bazơ không tan.

Đáp án A.

Ví dụ 17. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,06

B. 0,23

C. 0,33

D. 0,43

Hướng dẫn giải

nAl2(SO4)3 = 0,2. 0,25 = 0,05 mol => n Al3+ = 0,05.2 = 0,1 mol

n↓ Al(OH)3 = 2,34: 78 = 0,03 mol

=> ↓ thực tế là : 0,1 – 0,03 = 0,07 mol Al(OH)3

Vậy dung dịch gồm: NaAlO2: 0,03 mol và Na2SO4 : 0,05. 3 = 0,15 mol

=> ∑ nNa = 0,03 + 0,15.2 = 0,33 mol

=> V = 0,33 : 1 = 0,33 lít

Đáp án C.

11. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
Đánh giá

0

0 đánh giá