NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + H2O | NaOH ra Na2CO3

859

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

4.2. Tính chất hóa học của Ba(HCO3)2

- Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + H2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ba(HCO3)2

6. Bạn có biết

- NaOH có thể phản ứng với các muối hiđrocacbonat của Ba, Ca để thu được muối cacbonat kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ba(HCO3)2 thấy hiện tượng là

A. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

B. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển sang nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa đen.

D. xuất hiện kết tủa trắng.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

BaCO3: màu trắng.

Đáp án D.

Ví dụ 2: NaOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. CuCl2.   

B. Ba(HCO3)2

C. NaHCO3.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 (dd) + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 0,01 mol NaOH phản ứng hoàn toàn Ba(HCO3)2 thu được khối lượng kết tủa là

A. 2,17g.   

B. 0,985g.   

C. 0,1g.   

D. 1,97g.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Ba(HCO3)2 →  Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá