NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2 + H2O | NaOH ra NaCrO2

2.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa tan dần tạo dung dịch.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Cr(OH)3

6. Bạn có biết

- Zn(OH)2, Al(OH)3 cũng tác dụng với NaOH tạo dung dịch.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm chứa Cr(NO3)3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Hướng dẫn giải

3NaOH + Cr(NO3)3 → 3NaNO3+ Cr(OH)3

Cr(OH)3: kết tủa lục xám, sao đó NaOH dư, kết tủa tan theo phương trình:

NaOH + Cr(OH)3→ NaCrO2+ 2H2O

Đáp án C.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng trao đổi?

A. NaOH + Cr(OH)3↓ → NaCrO2 (dd)+ 2H2O

B. 2KOH + FeSO4 → K2SO4 + Fe(OH)2

C. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

D. 2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2

Hướng dẫn giải

NaOH + Cr(OH)3↓ → NaCrO2 (dd)+ 2H2O không là phản ứng trao đổi.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Số mol NaOH cần dung để phản ứng hoàn toàn với 1,03g Cr(OH)3 là

A. 0,001.   

B. 0,01.   

C. 0,1.   

D. 1.

Hướng dẫn giải

NaOH + Cr(OH)3 →  NaCrO2+ 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 + 2H2O

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + Ba(HSO3)2 → Na2SO3 + BaSO3↓ + 2H2O

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá