NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3↓ | NaOH ra NaCl

843

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

FeCl3 có tính chất hoá học của muối tác dụng với bazo tạo chất kết tủa màu trắng.

b. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng với muối tạo muối mới và bazo mới.

5. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3.

7. Bạn có biết

- Tương tự FeCl3, các muối của kim loại sắt như Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3 … cũng phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu nâu đỏ.

- Phản ứng của NaOH với FeCl3 là phản ứng trao đổi.

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

A. KOH + CO2 → KHCO3

B. 2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O

C. 2K + 2HCl → 2KCl + H2

D. 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ là phản ứng trao đổi.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho 100ml FeCl3 0,01M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa X. lấy kết tủa X đem nung trong không khí đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 0,08g.   

B. 0,8g.   

C. 0,754g.   

D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 →  3NaCl+ Fe(OH)3↓ | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

9. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2NaOH + Mg(NO3)2 → 2NaNO3 + Mg(OH)2

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2 + 2H2O

2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 + 2H2O

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + Ba(HSO3)2 → Na2SO3 + BaSO3↓ + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá