Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài, em hãy Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới

1.5 K

Với giải Câu hỏi trang 72 Địa Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Câu hỏi trang 72 Địa Lí 10: Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài, em hãy

- Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới.

- Kể tên các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao ở sườn Tây dãy Cáp-ca. Giải thích vì sao thực vật và đất lại phân bố như vậy.

- So sánh sự khác nhau về vành đai thực vật ở hai sườn An-đét. Giải thích vì sao có sự khác nhau như vậy.

Địa Lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Địa Lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 18.1, 18.2 và đọc thông tin trong mục II (Quy luật phi địa đới).

Trả lời:

- Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.

- Các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao ở sườn Tây dãy Cáp-ca:

Địa Lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

=> Giải thích: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.

- Sự khác nhau về vành đai thực vật ở hai sườn An-đét:

Sườn Tây An-đét

+ 0 – 1000 m: Thực vật nửa hoang mạc.

+ 1000 – 2500 m: Cây bụi xương rồng.

+ 2500 – 3300 m: Đồng cỏ cây bụi.

+ 3300 – 5000 m: Đồng cỏ núi cao.

+ 5000 – 6500 m: Băng tuyết.

Sườn Đông An-đét

+ 0 – 1000 m: Rừng nhiệt đới.

+ 1000 – 1300 m: Rừng lá rộng.

+ 1300 – 3000 m: Rừng lá kim.

+ 3000 – 4000 m: Đồng cỏ.

+ 4000 – 5300 m: Đồng cỏ núi cao.

+ 5300 – 6500 m: Băng tuyết.

=> Giải thích: do dãy An-đét chạy theo hướng kinh tuyết nên khí hậu có sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây.

LÝ THUYẾT QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI

1. Khái niệm

- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.

Nguyên nhân: do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại đương.

2. Biểu hiện

Biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô.

a. Quy luật đai cao

- Khái niệm: quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

- Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.

- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình.

Lý thuyết Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hoa Đỗ quyên trên dãy Hoàng Liên Sơn

b. Quy luật địa ô

- Khái niệm: quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

- Nguyên nhân: do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau.

- Biểu hiện: sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá