Giải SGK Địa Lí 10 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Cơ cấu dân số

9.4 K

Lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 20: Cơ cấu dân số sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 20 từ đó học tốt môn Địa 10.

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 20: Cơ cấu dân số

Video giải Địa lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạos

1. Cơ cấu sinh học

Giải Địa lí 10 trang 80

Câu hỏi trang 80 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 20.1 và thông tin trong bài, em hãy

- Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới.

- Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020.

Địa Lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Cơ cấu dân số theo giới) và quan sát bảng 20.1 (lấy dẫn chứng số liệu).

Trả lời:

- Quan niệm cơ cấu dân số theo giới (2 cách tính):

+ Cách 1: phân chia tổng số dân thành tỉ lệ nam và nữ.

+ Cách 2: Tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

- Tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020 đều có sự chênh lệch (lấy dẫn chứng số liệu trong bảng):

+ Châu Phi luôn có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam nhưng không đáng kể, xu hướng giảm tỉ lệ nữ và tăng tỉ lệ nam.

+ Châu Á luôn có tỉ lệ nữ thấp hơn tỉ lệ nam, xu hướng tăng tỉ lệ nữ và giảm tỉ lệ nam (sự tăng/giảm không nhiều).

+ Châu Âu luôn có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, xu hướng giảm tỉ lệ nữ và tăng tỉ lệ nam.

+ Châu Đại Dương luôn có tỉ lệ nữ thấp hơn tỉ lệ nam, xu hướng giảm tỉ lệ nam và tăng tỉ lệ nữ.

+ Châu Mỹ luôn có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, xu hướng giảm tỉ lệ nam và tăng tỉ lệ nữ.

Giải Địa lí 10 trang 81

Câu hỏi trang 81 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy

- Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi.

- Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2 (Cơ cấu dân số theo tuổi).

Trả lời:

- Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

- Các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi:

Cách 1 (Dựa vào khoảng cách tuổi – 2 cách chia):

+ Độ tuổi có khoảng cách đều nhau (1 năm, 5 năm, 10 năm,…).

+ Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau (3 nhóm): 0 – 14 tuổi, 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

Cách 2 (Căn cứ tỉ lệ dân số của 3 nhóm tuổi trong cách 1): nước có cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số trẻ.

2. Cơ cấu xã hội

Giải Địa lí 10 trang 82

Câu hỏi trang 82 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa.

Địa Lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Cơ cấu dân số theo lao động) và quan sát bảng 20.2 để lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

Cơ cấu dân số theo lao động:

- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

- Nguồn lao động:

+ Nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.

+ 2 nhóm: Dân số hoặt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.

- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (3 khu vực):

+ Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản);

+ Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng);

+ Khu vực III (Dịch vụ).

=> Thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, khu vực trên thế giới.

+ Các nước đang phát triển: lao động trong khu vực I chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm.

+ Các nước phát triển: tỉ lệ lao động ở khu vực III cao, xu hướng tăng.

- Ví dụ:

+ Bu-run-đi và Ấn Độ là 2 quốc gia đang phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực I cao, lần lượt là 86,2% và 42,6% (2019), xu hướng giảm (Năm 2019, tỉ lệ lao động trong khu vực I của Bu-run-đi giảm 5,8% so với năm 1999 và Ấn Độ giảm 17,5%).

+ Anh là quốc gia phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực III cao (80,8% - năm 2019), xu hướng tăng (năm 2019 tăng 8,2% so với năm 1999).

Giải Địa lí 10 trang 83

Câu hỏi trang 83 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Cho ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 2 (Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa).

Trả lời:

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:

- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời là một tiêu chí đánh giá chất lượng của sống của 1 quốc gia.

- Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta dựa vào:

+ Tỉ lệ người biết chữ (nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).

+ Số năm đi học trung bình (nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Cơ cấu theo trình độ văn hóa có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nông thôn.

- Ví dụ: Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam là 97,85% (2020).

Luyện tập và Vận dụng (trang 83)

Luyện tập trang 83 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.

Địa Lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số | Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Phương pháp giải:

- Dựa vào bảng 20.2, vẽ biểu đồ tròn.

- Cách vẽ:

+ Vẽ 3 biểu đồ tròn lần lượt thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.

+ Ghi chú số liệu, chú giải và tên biểu đồ.

Trả lời:

Địa Lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số | Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019

Vận dụng

Vận dụng trang 83 Địa Lí 10: Em hãy thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động nước ta những năm gần đây.

Phương pháp giải:

- Tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…

- Em có thể truy cập trang web của Tổng cục Thống kê để lấy số liệu về dân số: https://www.gso.gov.vn/

Trả lời:

Bảng cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam, giai đoạn 2016 – 2020  Đơn vị: %

Địa Lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số | Chân trời sáng tạo (ảnh 8)

Nguồn: Tổng cục Thống kê

* Nhận xét:

Cơ cấu dân số theo lao động nước ta những năm gần đây đang có sự thay đổi:

- Giảm nhanh tỉ trọng lao động trong khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản): giảm từ 43,6% (2015) xuống còn 33,06% (2020), giảm 10,54%.

- Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ). Cụ thể:

+ Khu vực II tăng từ 23,0% (2015) lên 30,79% (2020), tăng 17,79%.

+ Khu vực III tăng từ 33,4% (2015) lên 36,15% (2020), tăng 2,75%.

=> Giải thích: Do nước ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đẩy mạnh sự phát triển ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông ngiệp, lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số

I. CƠ CẤU SINH HỌC

1. Cơ cấu dân số theo giới

- Có 2 cách tính: một là phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.

Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Cơ cấu dân số theo tuổi

- Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dựa vào khoảng cách tuổi chia thành hai loại:

+ Độ tuổi có khoảng cách đều nhau: có thể là 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm (khoảng cách 5 năm được sử dụng nhiều hơn).

+ Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau và thường chia thành 3 nhóm tuổi gồm 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

- Căn cứ vào tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi để xác định các cơ cấu dân số các nước già hay trẻ.

+ Cơ cấu dân số trẻ: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi > 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm < 7% số dân cả nước (thường là các nước đang phát triển).

+ Cơ cấu dân số già: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi 30 - 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên > 7% số dân cả nước (thường là các nước phát triển).

- Tháp dân số: biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, có ba kiểu tháp cơ bản: mở rộng, thu hẹp, ổn định.  Phản ánh cơ cấu tuổi, giới tính trong hiện tại và sự phát triển dân số trong tương lai của mỗi lãnh thổ.

+ Kiểu mở rộng: dáng nhọn, đáy rộng, càng về đỉnh tháp càng hẹp; thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, phần lớn dân thuộc nhóm tuổi trẻ (thường là các nước chậm phát triển).

+ Kiểu ổn định: dáng nhọn, chiều cao lớn hơn; thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần (thường là các nước đang phát triển).

+ Kiểu thu hẹp: không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể; thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao (thường là các nước phát triển).

Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. CƠ CẤU XÃ HỘI

Cơ cấu dân số về mặt xã hội phản ánh những khía cạnh xã hội của dân cư ở một lãnh thổ và bao gồm một số loại như cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá,...

1. Cơ cấu dân số theo lao động

Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

a. Nguồn lao động

- Là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Chia thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.

- Nguồn lao động chiếm khoảng 41,6% tổng số dân thế giới, số dân hoạt động kinh tế ở các nước dao động từ 25% đến 50% tổng số dân.

b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế

- Là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp và xây dựng); khu vực III (dịch vụ). Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, từng khu vực trên thế giới. Ở các nước đang phát triển, lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỉ lệ cao và đang có xu hướng giảm, tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng; ở các nước phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao và có xu hướng tăng.

Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá

- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. Xác định dựa vào:

- Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).

- Số năm đi học trung bình (của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nông thôn.

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hoá

Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Đánh giá

0

0 đánh giá