Na + Zn(NO3)2 + H2O → NaNO3 + H2 + Zn(OH)2 | Na ra NaNO3

678

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

4Na + O2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Na2O

2Na + Cl2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaCl

- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.

c. Tác dụng với nước

- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.

2Na (lỏng) + H2 (khí) Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm nitrat.

6. Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho 2,3 g Na tác dụng với 100 g dung dịch muối kẽm nitrat. Khối lượng dung sau phản ứng là:

A. 102,3 g      

B. 100 g      

C. 102,2 g      

D. 97,35 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,05.2 = 0,1 g

nZn(OH)2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ mZn(OH)2 = 0,05 .99 = 4,95 g

mdd = 2,3 + 100 – 0,1 – 4,95 = 97,25 g

Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng vừa đủ với dung dịch muối kẽm nitrat thu được muối A. Muối A là

A. Natri nitrat      

B. Kẽm nitrat

C. A và B      

D. Không có phản ứng

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Zn(NO3); Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      

B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      

D. A và C

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2

6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2

2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2

2Na + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

Na2O + CO2 -to→ Na2CO3

Đánh giá

0

0 đánh giá