Na2O + H2O → NaOH | Na2O ra NaOH

3.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Na2O + H2O → 2NaOH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Na2O + H2O → 2NaOH

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Na2O tan dần thu được dung dịch, mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học:

- Na2O là 1 oxit bazơ nên nó có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ như:

+ Tác dụng với nước.

+ Tác dụng với oxit axit.

+ Tác dụng với axit . . .

1. Tác dụng với nước → dung dịch bazơ

- Na2O tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu không mùi, không vị. Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải . . . nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.

Na2O + H2O →  2NaOH

2. Tác dụng với oxit axit   →  muối:

   Ở trong môi trường bình thường Na2O sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác để tạo thành hợp chất mới là muối.

Na2O + CO2  →   Na2CO3

3. Tác dụng với dung dịch axit → thành muối và giải phóng nước.

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

4. Tác dụng với oxi →  peoxit; supeoxit.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 0,5g Na2O vào ống nghiệm có chứa nước và mẩu quỳ tím.

6. Bạn có biết

- Tương tự Na2O, các oxit của kim loại nhóm IA cũng tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ.

7. Bài tập liên quan

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước, thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Tìm giá trị của X.

A. 14

B. 16

C. 18 

D. 10

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D. X = 10

Na2O + H2O → 2NaOH
0,1                      0,2    (mol) 

x = (0,2 . 40) : (6,2 + 73,8) .100 = 10%

Vậy x = 10%

Bài 2: Natri hidroxit không có ứng dụng nào sau đây?

A. Làm chất khử trung, tẩy trắng tạo ra các chất tẩy rửa như nước Javen

B. Ứng dụng Natri hidroxit trong công nghiệp dêt và nhuộm màu

C. Ứng dụng Nati Hidroxit để loại bỏ axit béo để tinh chế dầu thực vật

D. Ứng dụng Natri Hidroxit để làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp

Đáp án: Chọn D. Natri Hidroxit không được dùng để làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp

Bài 3: Có 3 lọ không nhã, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học nếu có.

Lời giải: Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hoà tan các mẫu thử vào H2O rồi thử các dung dịch:

- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử:

+ Mẫu nào làm quỳ tím hoá xanh thì đó là NaOH và Ba(OH)2

+ Còn lại là NaCl không có hiện tượng

- Cho H2SO4 vào các mẫu thử NaOH và Ba(OH)2:

+ Mẫu này có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2

Phương trình hoá học: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 kết tủa trắng + 2H2O

+ Chất rắn còn lại là NaOH.

Bài 4: Hãy viết các phương trình hoá học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:

a, Muối natri hidrosunfat

b, Muối natri sunfat

Lời giải:

a, Muối natri hidrosunfat: NaHSO4

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

b, Muối natri sunfat: Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Bài 5: Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hoà NaCl (có màng ngăn giữa hai điện cực)

a, Viết phương trình điện phân dung dịch NaCl

b, Tính khối lượng NaOH và thể tích khí thu được khi điện phân dung dịch có hoà tan 58,5 kg NaCl. Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 50% theo lý thuyết.

Lời giải:

a, Phương trình điện phân dung dịch bão hoà NaCl:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch có màng ngăn)

b, Khối lượng và thể tích các khí thu được theo hiệu suất 50% (58,5 kg NaCl ứng với 1kmol NaCl; 1kmol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích 224m3; biết 1kmol = 1000 mol.

nNaCl = 58,5 : 58,5 = 1kmol

Theo phương trình nNaOH = nNaCl = 1kmol

Do hiệu suất 50% => nNaOH = 0,5kmol

Vậy mNaOH thực tế = 0,5 . 40 = 20 (kg)

Bài 6: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế dung dịch NaOH bằng phản ứng trao đổi giữa dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2 

a, Viết phương trình hoá học

b, Tính số mol NaOH được điều chế từ 0,25 mol Na2CO3

Lời giải:

a, Phương trình hoá học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

b, Số mol NaOH điều chế được:

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)

Bài 7: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào một dung dịch có hoà tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

a, Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)

b, Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng

Lời giải: 

Số mol các chất: 

nCO2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol

nNaOH = 6,4 : 40 = 0,16 mol

- Phương trình hoá học: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

a, Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 

CO2 phản ứng hết, NaOH dư, nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 (mol)

Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07 . 106 = 7,42 gam

b, Chất đã lấy dư: NaOH

Thep phương trình hoá học:

nNaOH phản ứng = 2nCO2 = 2. 0,07 = 0,14 (mol)

=> nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02 (mol)

Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02 . 40 = 0,8 gam

Câu 8: Cho 0,1 mol NaOh phản ứng vừa đủ với 100ml HCl aM. Giá trị của a là bao nhiêu

A. a = 0,05

B, a = 0,01

C, a = 0,1

D, a = 1

Lời giải: Chọn D. a = 1

Phương trình hoá học: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Theo phương trình hoá học ta có: nHCl = nNaOH = 0,1 mol

a = 0,1/0,1 = 1M

Câu 9: Cho 100ml dung dịch axit HCl 0,1 M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là bao nhiêu?

A. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X bằng 7,45 gam

B. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X bằng 0,745 gam

C. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X bằng 0,585 gam

D. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X bằng 7,54 gam

Lời giải:

Chọn đáp án C. Khối lượng muối tan trong dung dịch X bằng 0,585 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Natri và hợp chất:

Na2O + CO2 -to→ Na2CO3

Na2O + SO2 -to→ Na2SO3

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Na2O + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O

Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O

Na2O + 2HI → 2NaI + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá