Na + H2O → NaOH + H2 | Na ra NaOH

1.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Hiện tượng phản ứng xảy ra:

+ Trong phản ứng này, natri (Na) tương tác với nước (H2O) để tạo ra hydroxide natri (NaOH), một hợp chất bazơ mạnh. Hiện tượng này làm cho dung dịch trở nên bazơ và có thể gây cay mắt và da nếu tiếp xúc với nó.

+ Giải phóng khí Hiđro (H2): Phản ứng này tạo ra khí hiđro (H2), là một khí không màu, không mùi, và dễ cháy. Khi natri tương tác với nước, khí hiđro bong lên và có thể cháy nếu có nguồn nhiệt.

+ Nhiệt độ: Phản ứng này thường là một phản ứng exothermic, có nghĩa là nó tạo ra nhiệt và có thể làm cho dung dịch và môi trường xung quanh nó nóng lên.

+ Hiện tượng bọt Khí: Trong quá trình phản ứng, bạn có thể thấy có sự hình thành bọt khí khi khí hiđro thoát ra khỏi dung dịch.

+ Sự tan chảy và tạo hình: Natri ban đầu là một kim loại cứng và có màu trắng bạc. Trong quá trình phản ứng, natri tan chảy và có thể tạo ra hình dạng và kết cấu khác nhau do nó tiếp xúc với nước.

Tóm lại, phản ứng này là một ví dụ về một phản ứng hoá học trong đó natri tương tác mạnh với nước để tạo ra bazơ (NaOH) và khí hiđro (H2), và nó đi kèm với nhiều hiện tượng thú vị như sự nóng lên, giải phóng khí, và sự biến đổi hình dạng của natri ban đầu.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

Natri (Na) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn với các đặc điểm và tính chất sau:

- Tính chất Vật Lý:

+ Trạng thái vật lý: Natri là một kim loại mềm, có thể cắt bằng dao và dễ dàng bẻ cong ở điều kiện phòng thí nghiệm. Điều này là do cấu trúc tinh thể của natri cho phép các lớp nguyên tử của natri dễ dàng trượt qua nhau mà không đòi hỏi một lực cản đối nhiều.

+ Màu sắc: Natri có màu trắng bạc. Màu sắc này xuất hiện khi bạn nhìn vào natri trong điều kiện bình thường và ngoài không khí. Tuy nhiên, nếu natri tiếp xúc với không khí trong thời gian dài, nó có thể bị ăn mòn và bám chất bẩn từ môi trường xung quanh, làm thay đổi màu sắc ban đầu.

+ Khối lượng nguyên tử: Khối lượng nguyên tử của natri là khoảng 23 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Đây là trọng lượng trung bình của tất cả các nguyên tử natri tự nhiên, bao gồm các isotop có khối lượng nguyên tử khác nhau, nhưng phần lớn là isotop natri-23

+ Dạng tự nhiên: Natri không tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do trong tự nhiên mà thường được tìm thấy ở dạng hợp chất, chẳng hạn như muối natri (sodium chloride - NaCl), silicat natri (sodium silicate - Na2SiO3), và nhiều hợp chất khác. Natri thường phải được sản xuất từ các hợp chất natri khác thông qua quá trình điện phân hoặc phản ứng với một kim loại khử mạnh, chẳng hạn như natri kim loại.

- Tính Chất Hóa Học:

+ Tính khử: Natri là một kim loại khử mạnh, nó có thể tương tác với nhiều hợp chất khác đặc biệt là các hợp chất có nguyên tử hoặc phân tử có tính chất oxi hóa mạnh. Trong quá trình tương tác này, natri thường tạo ra các phản ứng khử, trong đó natri chuyển điện tử cho các hợp chất khác để giảm oxi hóa chúng.

+ Phản ứng với nước: Natri phản ứng mạnh với nước, tạo ra hydroxide natri (NaOH) và khí hiđro (H2).

+ Phản ứng với oxi: Natri có khả năng cháy mạnh khi tiếp xúc với oxi, tạo ra oxit natri (Na2O).

+ Kim loại natri (Na) có khả năng tác dụng với axit, và phản ứng này thường tạo ra muối natri và khí hiđro. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2. Trong phản ứng này, natri tương tác với axit hydrocloric (HCl) để tạo ra muối natri clorua (NaCl) và khí hiđro (H2). Đây là một ví dụ về phản ứng khử trong đó natri chuyển điện tử cho hydrocloric acid để giảm oxi hóa axit thành muối và sản xuất khí hiđro. Phản ứng này tạo ra một âm điện năng lượng cao, vì khí hiđro thường thoát ra dưới dạng bong bóng hoặc bọt. Natri cũng có thể tương tác với các axit khác như axit sulfuric (H2SO4) hoặc axit nitric (HNO3) để tạo ra muối tương ứng và khí hiđro. Tuy nhiên, khi tiến hành phản ứng này, cần thực hiện cẩn thận vì nó có thể rất nhanh chóng và mạnh, tạo ra nhiệt độ cao và có thể gây nguy hiểm.

+ Tính chất hóa học quan trọng: Tính chất bazơ: Hydroxide natri (NaOH) được tạo ra từ phản ứng của natri với nước là một bazơ mạnh và được sử dụng trong nhiều ứng dụng hóa học và công nghiệp.

+ Sự Tương Tác Với Clorua: Natri tạo ra hợp chất muối natri clorua (NaCl) khi tương tác với clor (Cl2), và NaCl là muối ăn phổ biến. Phản ứng cụ thể là: 2Na + Cl2 → 2NaCl.

+ Ứng Dụng: Natri được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp để sản xuất hydroxide natri và nhiều sản phẩm hóa học khác. Muối natri (NaCl) là một thành phần quan trọng trong thực phẩm và có nhiều ứng dụng trong việc bảo quản thực phẩm và tạo hương vị. Natri cũng được sử dụng trong các ứng dụng điện hóa và trong các pin kiềm. Lưu ý rằng natri là một kim loại hóa học quan trọng, nhưng nó cũng cần được xử lý cẩn thận vì tính chất khử mạnh và phản ứng mạnh với nước và oxi có thể tạo ra nguy hiểm.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với nước thu được natrihidroxit

6. Bạn có biết

Với lượng lớn Natri cũng cho phản ứng với nước có thể gây nổ rất nguy hiểm

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít      

B. 11,2 lít      

C. 2,24 lít      

D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

nH2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Ví dụ 2: Hiện tượng đúng nhất khi cho mẩu Na tác dụng với nước là:

A. Mẫu Na tan dần

B. Mẫu Na tan dần và có khí thoát ra

C. Natri nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.

D. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ví dụ 3: Khi cho Na tác dụng với nước thu được dung dịch A. Cho phenolphthalein vào dung dịch A thấy

A. Dung dịch có màu xanh      

B. dung dịch có màu hồng

C. Dung dịch không màu      

D. Dung dịch có màu cam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Phenolphthalein làm bazo NaOH chuyển sang màu hồng

Ví dụ 4: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Đáp án B

Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

Dễ bị oxi hóa => dễ bị khử

Ví dụ 5: Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây

A. Tác dụng với oxit bazơ

B. Tác dụng với axit

C. Tác dụng với dung dịch oxit axit

D. Bị nhiệt phân hủy

Đáp án A

Dung dịch kiềm không có tính chất hóa học là Tác dụng với oxit bazơ

Ví dụ 6: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C.Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Đáp án D

Dung dịch KOH không có tính chất hoá học đó là Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Chỉ có bazo không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước

Ví dụ 6: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Đáp án C

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

Ví dụ 8: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Đáp án A

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

Phản ứng xảy ra

M + H2O→ MOH + 1/2H2

nM = 2nH2 = 0,16 mol => M = 3,36/0,16 = 21

=> Li (7)< M = 21 <  K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Ta có:

\left\{\begin{array}{l}39x+7y\;=\;3,36\;\\x+y\;=\;0,16\;\end{array}\Rightarrow\right.\left\{\begin{array}{l}x=\;0,07\\y=0,09\end{array}\right.

% mLi = 0,09.7/3,36 .100% = 18,75%

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2Na + S → Na2S

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2

6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2

2Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2

2Na + 2H3PO4 → 2NaH2PO4 + H2

2Na + 2HF → 2NaF + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá