Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
Câu 1 : Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1.....8
5
6
7
8
Câu 2 : Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%:
Câu 3 : Kết quả của phép tính 251,22 x 0,01 là:
2,5122
25,122
25 122
0,25122
Câu 4 : Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
40 %
20 %
30 %
12 %
Câu 5 : Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó?
17 hũ
18 hũ
19 hũ
20 hũ
Câu 6 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là:
22 500 m2
15 500 m2
310 000 m2
24 025 m2
Câu 1 : Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)
a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3
b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2
d) 0,5 x 6,9 x 8
Câu 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4m2 8dm2 = ............. m2
b) 9 km2 72 m2 = ............... km2
c) 12 tấn 6 kg = ................. tấn
d) 720 ha = ............. km2
Câu 3 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?
Câu 4 : Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô?
ĐÁP ÁN
1.D | 2.D | 3.A | 4.B | 5.C | 6.A |
Câu 1 :
a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38
= 46,95 – 10,38
= 36,57
b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2 = 4,2 x (5,5 + 2,7 + 1,8)
= 4,2 x 10
= 42
d) 0,5 x 6,9 x 8 = (0,5 x 8) x 6,9 = 4 x 6,9 = 27,6
Câu 2 :
a) 4m2 8dm2 = 4,08 m2
b) 9 km2 72 m2 = 9,000072 km2
c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn
d) 720 ha = 7,2 km2
Câu 3 :
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)
Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài
là 4 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m)
Diện tích để trồng cây cảnh là:
196 : 100 x 15 = 29,4 (m)
Diện tích phần đất để làm nhà là:
196 – 29,4 = 166,6 (m )
Đáp số: 166,6 m
Câu 4 :
Đổi: 2,25 tấn = 2 250 kg
Số kg vải thiều để làm vải sấy khô là:
(kg)
Số kg vải sấy kho thu được là:
(750 : 10) x 2,5 = 187,5 (kg)
Đáp số: 187,5 kg
Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân “Ba trăm bốn mươi hai phẩy không trăm linh tám” được viết là: (0,5 điểm)
A. 342,08
B. 342,008
C. 3420,08
D. 342,8
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 789,056 có giá trị là: (0,5 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 47 892 – 13 456
B. 1 567 × 29
C. 18 234 + 15 678
D. 40 512 : 3
Câu 4. Thương của 8,456 : 0,2 là: (0,5 điểm)
A. 4,228
B. 42,28
C. 84,56
D. 845,6
Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nam chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là: (0,5 điểm)
A. 12 học sinh
B. 24 học sinh
C. 30 học sinh
D. 36 học sinh
Câu 6. Trong số thập phân 482,741, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)
A. 0,1 lần
B. 10 lần
C. 200 lần
D. 2 000 lần
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 76,85 + 29,462 ………………… ………………… ………………… |
b) 507,94 – 84,576 ………………… ………………… ………………… |
c) 27,38 × 4,8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
d) 136,94 : 6,68 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là ……………… cm.
Bài 3. Số? (1 điểm)
50 ha 120 000 m2 = ……… m2 |
30 km2 450 ha = ……… ha |
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 0,05 × 0,82 × 2 = ……………………………. = ……………………………. = ……………………………. |
b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02 = ……………………………. = ……………………………. = ……………………………. |
Bài 5. Lan có một hộp bút chì gồm bút chì xanh và bút chì đỏ. Số bút chì đỏ ít hơn số bút chì xanh là 16 chiếc và bằng số bút chì xanh. Hỏi hộp bút chì của Lan có tất cả bao nhiêu chiếc? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Bài 6. Một mảnh vườn có diện tích 200 m2, người ta dành 25% diện tích vườn để xây nhà. Hỏi diện tích phần đất còn lại để trồng cây bằng bao nhiêu mét vuông? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
B |
C |
B |
B |
A |
D |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là 32 cm.
Giải thích
Độ dài của con sông thứ hai là:
3,6 + 2,8 = 6,4 (km)
Đổi 6,4 km = 640 000 cm
Độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là:
640 000 : 20 000 = 32 (cm)
Bài 3.
50 ha 120 000 m2 = 620 000 m2 Giải thích 50 ha 120 000 m2 = 50 × 10 000 m2 + 120 000 m2 = 620 000 m2 |
30 km2 450 ha = 3 450 ha Giải thích 30 km2 450 ha = 30 × 100 ha + 450 ha = 3 450 ha |
Bài 4.
a) 0,05 × 0,82 × 2 = (0,05 × 2) × 0,82 = 0,1 × 0,82 = 0,082 |
b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02 = 12,02 × (25 + 75) = 12,02 × 100 = 1 202 |
Bài 5.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
16 : 4 = 4
Số bút chì đỏ là:
4 × 3 = 12 (chiếc)
Số bút chì xanh là:
12 + 16 = 28 (chiếc)
Hộp bút chì của Lan có tất cả số chiếc bút chì là:
12 + 28 = 40 (chiếc)
Đáp số: 40 chiếc
Bài 6.
Bài giải
Diện tích vườn để xây nhà là:
200 × 25% = 50 (m2)
Diện tích phần đất trồng cây là:
200 – 50 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2