Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án năm 2024

14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

Đang cập nhật...

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số thập phân “Ba trăm bốn mươi hai phẩy không trăm linh tám” được viết là: (0,5 điểm)

A. 342,08

B. 342,008

C. 3420,08

D. 342,8

Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 789,056 có giá trị là:  (0,5 điểm)

A. 610

B. 6100

C. 61  000

D. 610  000

Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:  (0,5 điểm)

A. 47 892 – 13 456

B. 1 567 × 29

C. 18 234 + 15 678

D. 40 512 : 3

Câu 4. Thương của 8,456 : 0,2 là: (0,5 điểm)

A. 4,228

B. 42,28

C. 84,56

D. 845,6

Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nam chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là: (0,5 điểm)

A. 12 học sinh

B. 24 học sinh

C. 30 học sinh

D. 36 học sinh

Câu 6. Trong số thập phân 482,741, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)

A. 0,1 lần

B. 10 lần

C. 200 lần

D. 2 000 lần

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 76,85 + 29,462

…………………

…………………

…………………

b) 507,94 – 84,576

…………………

…………………

…………………

c) 27,38 × 4,8

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

d) 136,94 : 6,68

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)

Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là ……………… cm.

Bài 3. Số? (1 điểm)

50 ha 120 000 m2 = ……… m2

30 km2 450 ha = ……… ha

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)

a) 0,05 × 0,82 × 2

= …………………………….

= …………………………….

= …………………………….

b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02

= …………………………….

= …………………………….

= …………………………….

Bài 5. Lan có một hộp bút chì gồm bút chì xanh và bút chì đỏ. Số bút chì đỏ ít hơn số bút chì xanh là 16 chiếc và bằng 37 số bút chì xanh. Hỏi hộp bút chì của Lan có tất cả bao nhiêu chiếc?  (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Bài 6. Một mảnh vườn có diện tích 200 m2, người ta dành 25% diện tích vườn để xây nhà. Hỏi diện tích phần đất còn lại để trồng cây bằng bao nhiêu mét vuông? (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

C

B

B

A

D

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Bài 2.

Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là 32 cm.

Giải thích

Độ dài của con sông thứ hai là:

3,6 + 2,8 = 6,4 (km)

Đổi 6,4 km = 640 000 cm

Độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là:

640 000 : 20 000 = 32 (cm)

Bài 3.

50 ha 120 000 m2 = 620 000 m2

Giải thích

   50 ha 120 000 m2

= 50 × 10 000 m2 + 120 000 m2

= 620 000 m2

30 km2 450 ha = 3 450 ha

Giải thích

30 km2 450 ha

= 30 × 100 ha + 450 ha = 3 450  ha

Bài 4.

a) 0,05 × 0,82 × 2

= (0,05 × 2) × 0,82

= 0,1 × 0,82

= 0,082

b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02

= 12,02 × (25 + 75)

= 12,02 × 100

= 1 202

Bài 5.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Giá trị một phần là:

16 : 4 = 4

Số bút chì đỏ là:

4 × 3 = 12 (chiếc)

Số bút chì xanh là:

12 + 16 = 28 (chiếc)

Hộp bút chì của Lan có tất cả số chiếc bút chì là:

12 + 28 = 40 (chiếc)

Đáp số: 40 chiếc

Bài 6.

Bài giải

Diện tích vườn để xây nhà là:

200 × 25% = 50 (m2)

Diện tích phần đất trồng cây là:

200 – 50 = 150 (m2)

Đáp số: 150 m2

Đánh giá

0

0 đánh giá