Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

458

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên Tiểu học dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1 : Hỗn số 49100 được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A.

    4,09

  • B.

    4,99

  • C.

    4,9

  • D.

    4,009

Câu 2 : Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là:

  • A.

    180,29

  • B.

    179,86

  • C.

    180,3

  • D.

    180,294

Câu 3 : Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:

  • A.

    5,223

  • B.

    0,5223

  • C.

    522 300

  • D.

    0,05223

Câu 4 :Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.

    Hình 1 có diện tích lớn nhất

  • B.

    Hình 2 có diện tích lớn nhất

  • C.

    Hình 3 có diện tích lớn nhất

  • D.

    Ba hình có diện tích bằng nhau

Câu 5 : Vào buổi chiều, Nam dành 0,2 giờ để đọc truyện và dành 0,75 giờ để chơi cùng em trai. Hỏi Nam đã dành bao nhiêu phút để đọc truyện và chơi cùng em trai?

  • A.

    60 phút

  • B.

    57 phút

  • C.

    55 phút

  • D.

    47 phút

Câu 6 : Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    291,6 m2

  • B.

    118,8 m2

  • C.

    59,4 m2

  • D.

    145,8 m2

II. Tự luận

Câu 1 : Tính giá trị biểu thức

a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32                                 

b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756

c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5                       

d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72

Câu 2 : Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

a)3 km2 57690 m2 = .................... km2                             

b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán

c) 230 dm2 =.......... m2                                                                           

d) 18,97 ha = ....... km2

Câu 3 : Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?

Câu 4 : Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 120 m. Chiều dài bằng 53 chiều rộng.

a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm
1.A 2.C 3.B 4.D 5.B 6.C
II. Tự luận

Câu 1 :

a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32

                                               = 1,8 + 6,32

                                              = 8,12                                  

b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756

                                                      = 1,71 x 6 + 9,756

                                                      = 10,26 + 9,756

                                                      = 20,016

c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 + 3,5) + (5,5 + 4,5)

                                                        = 10 + 10 + 10

                                                       = 30                

d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72)

                                                   = 3,527 x 100

                                                   = 352,7

Câu 2 : 

a) 3 km2 57690 m2 = 3,057690 km2                                  

b) 4 tấn 8 tạ = 4,8 tấn

c) 230 dm2 = 2,3 m2                                                                                 

d) 18,97 ha = 0,1897 km2

Câu 3 :

Chu vi của bánh xe là

60 x 3,14 = 188,4 (cm) = 1,884 m

Để đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là

1884 : 1,884 = 1000 (vòng)

Đáp số: 1000 vòng

Câu 4 : 

a) Ta có sơ đồ:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

Hiệu số phần bằng nhau là:

       5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của 1 phần là:

      120 : 2 = 60

Chiều rộng là:

      60 x 3 = 180 (m)

Chiều dài là:

     180 + 120 = 300 (m)

Diện tích của vùng trồng lúa là:

          180 x 300 = 54 000 (m2)

        Đổi: 54 000 m2 = 5,4 ha

b) Sản lượng lúa của cả vùng là:

          5,8 x 5,4 = 31,32 (tấn)

                       Đáp số: a) 5,4 ha

                                    b) 31,32 tấn lúa

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi học kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là: (0,5 điểm)

A. 9 832 005

B. 9 832 500

C. 9 832 050

D. 9 832 055

Câu 2. Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là: (0,5 điểm)

A. 45,067

B. 45,607

C. 45,670

D. 450,67

Câu 3. Chiều cao thực tế của một tòa nhà là 20 m, biết bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. Vậy chiều cao tương ứng trên bản đồ là: (0,5 điểm)

A. 5 cm

B. 20 cm

C. 50 cm

D. 2 cm

Câu 4. Dưới đây là bảng số liệu về kết quả quay một bánh xe số 30 lần: (0,5 điểm)

Mặt số

1

2

3

4

5

6

Số lần

5

7

3

6

4

5

Hãy cho biết tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay.

A. 730

B. 630

C. 530

D. 430

Câu 5. Có ba thùng đựng kẹo. Trung bình cộng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 150,5 kg. Biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 20,3 kg và gấp 2,5 lần số ki-lô-gam kẹo ở thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là: (0,5 điểm)

A. 30,91 kg

B. 40,3 kg

C. 56,14 kg

D. 51,5 kg

Câu 6. Một chiếc đồng hồ cổ có kim phút dài gấp 3 lần kim giờ. Khi kim phút quay được 30 vòng thì kim giờ quay được số vòng là: (0,5 điểm)

A. 1 vòng

B. 1,5 vòng

C. 2 vòng

D. 2,5 vòng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 420,6 + 315,4

…………………

…………………

…………………

b) 820,95 – 487,55

…………………

…………………

…………………

c) 7,8 × 6,4

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

d) 56,7 : 0,5

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Bài 2. Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543. (1 điểm)

a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

….……………………………………………………………………

b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Bài 3. Số (1 điểm)

 

……… + 81,19 = 109,2

0,35 × ……… = 21,385

8,1 – ……… = 3,293

……… : 100 = 8,91

Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài là 80 dm. Diện tích bể bơi bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 10 m. Tính chiều rộng bể bơi hình chữ nhật đó. (1 điểm)

Bài giải

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Bài 5. Số?   (1 điểm)

Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:

Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.

Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.

Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số …….

Bài 6. Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố. Trong một ngày cả hai bạn thu gom được 50 kg rác tái chế. Biết rằng số ki-lô-gam rác tái chế Nam thu gom được bằng 3 lần số ki-lô-gam rác tái chế An thu gom được. Hỏi mỗi bạn thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam rác tái chế? (1 điểm)

Bài giải

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

A

A

C

D

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Bài 2.

Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543.

a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

8,765; 8,654; 7,902; 7,891; 6,543.

b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.

Số thập phân lớn nhất là 8,765. Làm tròn đến hàng phần trăm: 8,77.

Số thập phân nhỏ nhất là 6,543. Làm tròn đến hàng phần trăm: 6,54.

Bài 3.

28,01 + 81,19 = 109,2

0,35 × 61,1 = 21,385

8,1 – 4,807 = 3,293

891 : 100 = 8,91

Bài 4.

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (m2)

Đổi 80 dm = 8 m

Chiều rộng của bể bơi hình chữ nhật là:

100 : 8 = 12,5 (m)

Đáp số: 12,5 m

Bài 5.

Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:

Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.

Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.

Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số 23,90

Giải thích

Chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9

Chữ số chẵn bé nhất có một chữ số là 0

Bài 6.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần là hay số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:

50 : 4 = 12,5 (kg)

Số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:

50 – 12,5 = 37,5 (kg)

Đáp số: An: 12,5 kg; Nam: 37,5 kg

Đánh giá

0

0 đánh giá