Sách bài tập KHTN 9 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Nguồn nhiên liệu

165

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 23: Nguồn nhiên liệu sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 23: Nguồn nhiên liệu

Câu 23.1 trang 61 Sách bài tập KHTN 9: Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành bao nhiêu loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng và khí.

Câu 23.2 trang 61 Sách bài tập KHTN 9: Hợp chất nào sau đây không được dùng làm nhiên liệu?

A. Propane.

B. Butane.

C. Ethylene.

D. Methane.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ethylene chủ yếu được dùng làm nguyên liệu.

Câu 23.3 trang 61 Sách bài tập KHTN 9: Khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu vì

A. khí thiên nhiên có sẵn trong các nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú và dễ khai thác.

B. khí thiên nhiên cháy sạch hơn so với nhiều nguồn năng lượng khác như than đá hoặc dẩu mỏ. Khi cháy, chúng tạo ra ít khí thải gây ô nhiễm (khí carbon monoxide).

C. khí thiên nhiên có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm nấu ăn, sưởi ấm, điều hoà không khí và làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông.

D. A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu vì:

- Khí thiên nhiên có sẵn trong các nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú và dễ khai thác.

- Khí thiên nhiên cháy sạch hơn so với nhiều nguồn năng lượng khác như than đá hoặc dẩu mỏ. Khi cháy, chúng tạo ra ít khí thải gây ô nhiễm (khí carbon monoxide).

- Khí thiên nhiên có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm nấu ăn, sưởi ấm, điều hoà không khí và làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông.

Câu 23.4 trang 61 Sách bài tập KHTN 9: Nhiên liệu khí (gas) có nguồn gốc từ đâu?

A. Khí thiên nhiên.

B. Khí mỏ dầu.

C. Dầu mỏ.

D. Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, dầu mỏ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thực tế, gas có thể có nguồn gốc từ dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu..

Câu 23.5 trang 61 Sách bài tập KHTN 9: Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì

A. dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều hydrocarbon.

B. dầu mỏ không tan trong nước.

C. dầu mỏ nổi lên trên mặt nước.

D. dầu mỏ là chất lỏng sánh đặc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều hydrocarbon.

Câu 23.6 trang 62 Sách bài tập KHTN 9: Gas dùng để đun nấu có mùi hôi rất khó ngửi là do nhà sản xuất đã thêm một lượng nhỏ hợp chất có chứa lưu huỳnh vào trong gas. Mục đích của việc thêm hoá chất này vào gas nhằm để

A. tăng năng suất toả nhiệt của gas.

B. phát hiện nhanh chóng sự cố rò rỉ gas.

C. hạ giá thành sản xuất gas.

D. phòng chống cháy nổ khi sử dụng gas.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Mục đích của việc thêm hoá chất có chứa lưu huỳnh vào gas nhằm để phát hiện nhanh chóng sự cố rò rỉ gas.

Câu 23.7 trang 62 Sách bài tập KHTN 9: Cho các phát biểu sau:

(a) Có 5 loại nhiên liệu phổ biến là gas, xăng, dầu, than, củi.

(b) Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, dầu mỏ.

(c) Khí mỏ dầu có phần trăm thể tích methane lớn hơn khí thiên nhiên.

(d) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ là các alkane và alkene.

(e) Quá trình chưng cất dầu mỏ sẽ thu được ethylene.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(a) sai vì chỉ có 3 loại nhiên liệu phổ biến là nhiên liệu khí, nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng.

(b) đúng.

(c) sai vì khí mỏ dầu có phần trăm thể tích methane thấp hơn khí thiên nhiên.

(d) sai vì thành phần chủ yếu của dầu mỏ là các alkane.

(e) đúng.

Câu 23.8 trang 62 Sách bài tập KHTN 9: Trong số các cách chữa đám cháy nhỏ do xăng dầu gây ra sau đây, cách chữa cháy nào đúng, cách nào sai?

(a) Phun nước vào ngọn lửa.

(b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.

(c) Phủ cát vào ngọn lửa.

(d) Dùng bình chữa cháy dạng bột.

Lời giải:

a) sai vì nước làm đám cháy lan ra rộng hơn.

b) đúng.

c) đúng.

d) đúng.

Câu 23.9 trang 62 Sách bài tập KHTN 9: Trong các nhận xét về dầu mỏ sau đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai?

(a) Dầu mỏ là hỗn hợp các dẫn xuất của hydrocarbon lỏng, sánh đặc, màu nâu đen.

(b) Dầu mỏ là chất lỏng màu nâu đen, không tan trong nước.

(c) Dầu mỏ rất dễ cháy do có nhiệt độ sôi luôn thấp hơn 100oC.

(d) Dầu mỏ là hỗn hợp các hydrocarbon, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

Lời giải:

a) sai vì dầu mỏ có thành phần chủ yếu là các hydrocarbon.

b) đúng.

c) sai vì dầu mỏ có nhiệt độ sôi không xác định.

d) đúng vì dầu mỏ là hỗn hợp các hydrocarbon, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

Câu 23.10 trang 62 Sách bài tập KHTN 9: Hãy điền vào chỗ trống bằng các từ hoặc cụm từ thích hợp để được các nhận định hoàn chỉnh.

xử lí

xăng

than, gỗ

khí mỏ dầu

dầu hoả

khí thiên nhiên

nhiều nhiệt

phát sáng

cháy được

khí methane

(a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được (1) ... và các sản phẩm khác.

(b) Để thu thêm được xăng nhẹ từ dầu thô, người ta tiến hành (2) ... dầu nặng.

(c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là (3) ....

(d) Khí mỏ dầu có thành phần gần giống như (4) ....

(e) Nhiên liệu là những chất (5) ..., khi cháy toả (6) ... và (7) ....

(g) Nhiên liệu rắn như (8) ...

Nhiên liệu lỏng như (9) ...

Nhiên liệu khí như (10) ..., ....

Lời giải:

Hãy điền vào chỗ trống bằng các từ hoặc cụm từ thích hợp để được các nhận định hoàn chỉnh

Câu 23.11 trang 63 Sách bài tập KHTN 9:

a) Cồn có được xem là nhiên liệu không? Giải thích.

b) Dầu thô có phải là nhiên liệu lỏng không? Giải thích.

Lời giải:

a) Cồn (ethanol hay ethylic alcohol) được coi là một loại nhiên liệu. Cồn thường được sản xuất từ sự lên men của các nguồn tài nguyên thực vật như mía đường, ngô, lúa mạch, .... Cồn được sử dụng làm nhiên liệu cho nhiều lĩnh vực như giao thông (các loại xăng sinh học E5, E10, ...), đun nấu, chạy một số động cơ, ...

b) Dầu thô không phải là nhiên liệu lỏng mà là một hỗn hợp phức tạp của các hydrocarbon và các hợp chất hữu cơ khác. Tuy nhiên, khi được chế biến và tinh lọc, dầu thô thường sẽ chuyển thành nhiên liệu lỏng như xăng, dầu diesel, dầu mazut (nhiên liệu dầu) và nhiều sản phẩm lỏng.

Câu 23.12 trang 63 Sách bài tập KHTN 9: Đèn Lưu Ly là một loại đèn dùng trong việc thờ cúng. Đèn này thường dùng một loại dầu đặc biệt để thắp sáng là dầu Lưu Ly, có ưu điểm khi cháy không sinh khói và không có mùi khó chịu như các loại đèn dùng dầu hoả thông thường. Theo em, dầu Lưu Ly được tạo ra từ loại nhiên liệu gì?

Lời giải:

Dầu Lưu Ly là nhiên liệu lỏng, có nguồn gốc từ dầu mỏ, thành phần chính là các alkane lỏng được lọc cẩn thận nhiều lần nên không còn tạp chất như các loại dầu hoả thông thường. Vì vậy, loại dầu này khi cháy không sinh khói và không có mùi khó chịu như các loại đèn dùng dầu hoả thông thường.

Câu 23.13 trang 63 Sách bài tập KHTN 9: Hiệu ứng nhà kính có ảnh hưởng xấu đến khí hậu, môi trường sống của con người và động - thực vật. Theo em, những loại nhiên liệu nào góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính khi sử dụng? Giải thích.

Lời giải:

Khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu là CO2. Những loại nhiêu liệu tạo ra CO2 khi cháy đều có thể gây hiệu ứng nhà kính: gas, xăng, dầu, than, gỗ, củi, ...

Câu 23.14 trang 63 Sách bài tập KHTN 9: Để giảm phát thải khí nhà kính, các nhà khoa học đã nghiên cứu và chế tạo một số động cơ, máy móc dùng loại nhiên liệu đặc biệt không gây ra hiệu ứng nhà kính. Em hãy cho biết đó là loại nhiên liệu nào? Giải thích.

Lời giải:

Vì CO2 là khí gây hiệu ứng nhà kính nên loại nhiên liệu khi cháy không sinh CO2 như hydrogen sẽ giảm phát thải gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 23.15 trang 63 Sách bài tập KHTN 9: Gas là một loại nhiên liệu khí hoá lỏng gồm propane và butane được trộn theo tỉ lệ phù hợp với mục đích sử dụng. Ở Việt Nam và các nước trong khu vực, tỉ lệ thể tích propane và butane tương ứng có trong một số loại gas phổ biến là 3:7; 5:5; 1:2 hay 7:3. Theo em, loại gas nào trong các loại nêu trên có lượng phát thải khí nhà kính thấp nhất? Giải thích.

Lời giải:

Loại gas có lượng phát thải khí nhà kính thấp nhất khi tỉ lệ thể tích propane và butane lớn nhất.

Vậy loại gas có tỉ lệ thể tích propane và butane bằng 7:3 sẽ có lượng phát thải khí nhà kính thấp nhất.

Lý thuyết Nguồn nhiên liệu

1. Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ

- Dầu mỏ là hỗn hợp ở thể lỏng, sánh đặc, thường có màu nâu đen, thành phần chủ yếu là các hydrocarbon.

- Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ có thành phần chủ yếu là methane.

2. Khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ - Sản phẩm và các ứng dụng

- Dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ thường được khai thác bằng các thiết bị công nghệ khoan sâu. Phương pháp khai thác dầu mỏ: khoan, thu lấy khí và dầu mỏ, vận chuyển tới nhà máy chế biến.

- Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu được dùng làm nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho đời sống sản xuất.

3. Nhiên liệu

- Nhiên liệu là những chất khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng, được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp và trong đời sống

- Dựa vào trạng thái, nhiên liệu chia làm 3 loại: rắn, lỏng, khí.

- Sử dụng nhiên liệu đúng cách để tăng hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu.

Sơ đồ tư duy Nguồn nhiên liệu

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá