Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Bài 18.1 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là của kim loại?
A. Có tính dẫn nhiệt.
B. Có xu hướng nhận electron để tạo anion.
C. Có ánh kim.
D. Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Do kim loại có xu hướng nhường electron để tạo cation.
Bài 18.2 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Chọn những phát biểu sai về phi kim.
(a) Ở nhiệt độ phòng, các phi kim như chlorine, sulfur, oxygen đều ở thể khí.
(b) Carbon có ba dạng tồn tại phổ biến trong tự nhiên là kim cương, than chì và carbon vô định hình.
(c) Các phi kim có xu hướng nhường electron để tạo cation.
(d) Lưu huỳnh được sử dụng để lưu hoả cao su.
Lời giải:
Các phát biểu sai là (a), (c).
Phát biểu (a) sai vì ở nhiệt độ phòng sulfur tồn tại ở thể rắn.
Phát biểu (c) sai vì các phi kim có xu hướng nhận electron để tạo anion.
Bài 18.3 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Cho các đơn chất sau: lưu huỳnh (sulfur), đồng (copper), zinc, oxygen, carbon, aluminium, sodium, phosphorus.
a) Chất nào là kim loại?
b) Chất nào là phi kim và tồn tại thể rắn ở điều kiện thường?
c) Chất nào tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường.
Lời giải:
a) Các chất là kim loại là: đồng (copper), zinc, aluminium, sodium.
b) Các chất là phi kim và tồn tại thể rắn ở điều kiện thường là: lưu huỳnh (sulfur), carbon, phosphorus.
c) Chất tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là: oxygen.
Bài 18.4 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Những đặc điểm nào dưới đây mô tả tính chất của kim loại và phi kim?
a) Hầu hết dẫn điện tốt.
b) Hầu hết dẫn nhiệt kém.
c) Hầu hết là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
d) Một số chất ở thể khí.
e) Hầu hết có ánh kim khi chiếu sáng.
g) Khi tham gia các phản ứng hoá học, đơn chất này luôn có xu hướng tạo ra ion dương. h) Khi tham gia các phản ứng hoá học, đơn chất này thường có xu hướng tạo ra anion.
Lời giải:
- Các đặc điểm mô tả tính chất của kim loại: a, c, e, g.
- Các đặc điểm mô tả tính chất của phi kim: b, d, h.
Bài 18.5 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Điền các từ ngữ cho sẵn vào chỗ trống để có phát biểu đúng: tính cứng, tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim, tính dẫn nhiệt, tính hấp phụ.
a) Nhôm được dùng để làm nồi đun nấu bởi vì có .............................
b) Đồng được dùng để làm dây dẫn vì có .............................
c) Bạc được uốn cong thành đồ trang sức vì có .............................
đ) Than chì được dùng làm điện cực vì có ..............................
e) Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc, bình lọc nước vì có ...........................
g) Bề mặt các đồ trang sức bằng vàng hay bạc có vẻ sáng lấp lánh vì các kim loại đó có .............................
Lời giải:
a) Nhôm được dùng để làm nồi đun nấu bởi vì có tính dẫn nhiệt.
b) Đồng được dùng để làm dây dẫn vì có tính dẫn điện.
c) Bạc được uốn cong thành đồ trang sức vì có tính dẻo.
đ) Than chì được dùng làm điện cực vì có tính dẫn điện.
e) Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc, bình lọc nước vì có tính hấp phụ.
g) Bề mặt các đồ trang sức bằng vàng hay bạc có vẻ sáng lấp lánh vì các kim loại đó có ánh kim.
Bài 18.6 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Dưới đây là một số mô tả của các nguyên tố khác nhau ở nhiệt độ phòng. Cho biết các mô tả đó tương ứng với một kim loại hay phi kim.
a) Chất rắn màu bạc dẫn nhiệt tốt.
b) Chất khí không màu.
c) Chất rắn cứng và dẻo.
d) Chất lỏng màu nâu đỏ không dẫn điện.
e) Chất khí màu vàng lục.
g) Chất rắn có ánh kim, không dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
Lời giải:
- Mô tả tương ứng với kim loại: a, c.
- Mô tả tương ứng với phi kim: b, d, e, g.
Bài 18.8 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Một số ấm đun nước bằng kim loại hoặc hợp kim thường có tay cầm bằng gỗ hoặc nhựa. Vì sao khi đun nóng ấm nước, sờ vào tay cầm không bị bỏng?
Lời giải:
Gỗ hoặc nhựa dẫn nhiệt kém, do đó khi đun nóng ấm nước, sờ vào tay cầm không bị bỏng.
Bài 18.9 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra hai oxide là Y và Z. Oxide Y là khí độc và oxide Z thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Xác định các chất X, Y và Z
Lời giải:
Oxide Z thường được dùng để dập tắt các đám cháy → Z là CO2; vậy X là C (carbon), oxide Y là CO.
Bài 18.10 trang 55 Sách bài tập KHTN 9: Xác định các đơn chất trong các trường hợp sau:
a) Phi kim được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt.
b) Kim loại được dùng trong dây dẫn điện.
c) Kim loại được dùng làm đồ trang sức.
d) Phi kim cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật.
Lời giải:
a) Phi kim được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt: chlorine.
b) Kim loại được dùng trong dây dẫn điện: nhôm (aluminium), đồng (copper).
c) Kim loại được dùng làm đồ trang sức: vàng (gold), bạc (silver), bạch kim (platinum).
d) Phi kim cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật: oxygen.
Lý thuyết Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
I. Một số phi kim thường gặp trong đời sống
II. Sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại
1. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí; trong khi hầu hết các kim loại tồn tại ở thể rắn (trừ thủy ngân ở thể lỏng)
Khác với kim loại, hầu hết các nguyên tố phi kim thường không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sối thấp và không có ánh kim
Đa số phi kim có khối lượng riêng nhỏ.
2. Tính chất hóa học
Khả năng tạo ion dương và ion âm
Các nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học có xu hướng cho electron để tạo ra các ion dương; trong khi đó, các nguyên tử phi kim khi tác dụng với kim loại lại có xu hướng nhận electron để tạo thành các ion âm.
Khả năng tạo oxide base và oxide acid
Kim loại phản ứng được với oxygen thường tại thành oxide base, trong khi các phi kim tác dụng với oxygen thường tạo ra oxide acid.
Sơ đồ tư duy Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác: