Sách bài tập KHTN 9 Bài 29 (Kết nối tri thức): Carbohydrate. Glucose và saccharose

189

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

Bài 29.1 trang 81 Sách bài tập KHTN 9Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?

A. C.

B. H.

C. O.

D. Cl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong các hợp chất carbohydrate chứa các nguyên tố C, H, O.

Bài 29.2 trang 81 Sách bài tập KHTN 9Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

 

Đáp án đúng là: B

Chất thuộc loại carbohydrate là: glucose, saccharose, tinh bột và cellulose.

Bài 29.3 trang 81 Sách bài tập KHTN 9Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm trạng thái và ứng dụng chung của glucose và saccharose?

A. Dạng tinh thể.

B. Tan tốt trong nước.

C. Không màu, vị ngọt.

D. Tập trung chủ yếu rễ cây.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm trạng thái và ứng dụng chung của glucose và saccharose: Dạng tinh thể, tan tốt trong nước, không màu, vị ngọt.

Bài 29.4 trang 82 Sách bài tập KHTN 9Glucose không tham gia phản ứng nào dưới đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng lên men rượu.

C. Phản ứng thuỷ phân.

D. Phản ứng cháy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Glucose tham gia phản ứng tráng gương, lên men rượu, cháy.

Bài 29.5 trang 82 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.

b) Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.

c) Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

d) Thuỷ phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.

Lời giải:

a) Sai vì glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C6H12O6 và C12H22O11.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 29.6 trang 82 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Tiến hành phản ứng tráng gương 1 mol glucose tạo 3 mol Ag.

b) Lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 3 mol ethylic alcohol.

c) Thuỷ phân 1 mol saccharose tạo 1 mol glucose và 1 mol fructose.

d) Đốt cháy 1 mol glucose tạo 6 mol carbon dioxide.

Lời giải:

a) Sai vì tiến hành phản ứng tráng gương 1 mol glucose tạo 2 mol Ag.

b) Sai vì lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 2 mol ethylic alcohol.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 29.7 trang 82 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Bản chất quá trình lên men nho tạo rượu vang là phản ứng lên men rượu của glucose.

b) Dịch truyền tĩnh mạch glucose 5% được dùng để bổ sung năng lượng cho cơ thể.

c) Saccharose dễ sản xuất, có vị ngọt nên được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

d) Tiêu thụ quá nhiều glucose hay saccharose trong thời gian dài không có nguy cơ mắc bệnh.

Lời giải:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai vì tiêu thụ quá nhiều glucose hay saccharose trong thời gian dài có nguy cơ mắc bệnh.

Bài 29.8 trang 82 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Carbohydrate chủ yếu được tạo thành từ carbon, hydrogen và oxygen. Glucose và saccharose đều ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.

b) Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc, glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kim loại bạc màu trắng sáng.

c) Glucose là thành phần chính của đường máu, đóng vai trò quan trọng như một nguồn năng lượng cho cơ thể.

d) Các loại thực phẩm như kẹo, đường trắng,... thường chứa nhiều saccharose, trong khi trái cây chín như nho, xoài, vải,... thường giàu glucose.

Lời giải:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 29.9 trang 83 Sách bài tập KHTN 9Viết các PTHH minh hoạ các quá trình:

a) Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol.

b) Chuyển hoá saccharose thành glucose và fructose.

Lời giải:

a) Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol.

C6H12O6Enzyme2C2H5OH+2CO2

b) Chuyển hoá saccharose thành glucose và fructose.

Viết các PTHH minh hoạ các quá trình: Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol

Bài 29.10 trang 83 Sách bài tập KHTN 9Một số vi khuẩn trong miệng có thể chuyển hoá saccharose thành acid. Theo em, ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách có tác động như thế nào đến sức khoẻ của răng?

Lời giải:

Ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách sẽ gây tích tụ acid trên răng. Acid tấn công men răng, dần dần làm yếu và phá huỷ lớp bảo vệ này. Điều này có thể dẫn đến sâu răng và các vấn đề nha khoa khác.

Bài 29.11 trang 83 Sách bài tập KHTN 9Glucose, một loại đường đơn, là nguồn năng lượng chính cho các tế bào của cơ thể người và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Glucose được hấp thụ từ thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hằng ngày và sau đó được vận chuyển trong máu đến các tế bào cần năng lượng.Trong tế bào, glucose phân huỷ để tạo ra ATP (adenosine triphosphate), dạng năng lượng mà tế bào có thể sử dụng để thực hiện các hoạt động sống.

Mức độ glucose trong máu được điều chỉnh bởi hai hormone chính là insulin và glucagon, được sản xuất bởi tuyến tụy. Khi mức đường trong máu tăng lên sau bữa ăn, insulin được tiết ra để giúp glucose đi vào các tế bào, giảm mức đường huyết. Ngược lại, khi mức đường huyết thấp, glucagon được tiết ra để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose, tăng mức đường huyết.

Glucose không chỉ quan trọng đối với việc cung cấp năng lượng mà còn đối với việc duy trì các chức năng não bộ. Não chỉ sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính và sự thiếu hụt glucose có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, nhận thức và thực hiện các nhiệm vụ.

Câu 1. Glucose có vai trò gì trong cơ thể người?

A. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

B. Giúp tăng cân nhanh chóng.

C. Làm giảm mức năng lượng của tế bào.

D. Ngăn chặn sản xuất ATP trong tế bào.

Câu 2. Insulin và glucagon có vai trò như thế nào trong việc điều chỉnh mức độ glucose trong máu?

A. Cả hai đều giúp tăng mức glucose trong máu.

B. Insulin giúp tăng và glucagon giúp giảm mức glucose trong máu.

C. Insulin giúp giảm và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.

D. Cả hai đều không ảnh hưởng đến mức glucose trong máu.

Câu 3. So sánh với các loại đường khác, glucose có điểm gì khác biệt chính?

A. Không cung cấp năng lượng cho tế bào.

B. Không thể chuyển hoá thành ATP.

C. Là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.

D. Chỉ được sản xuất bởi tuyến tụy.

Câu 4. Nếu một người có mức đường huyết thấp, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào để cân bằng lại mức đường huyết?

A. Tăng sản xuất insulin.

B. Giảm sản xuất glucagon.

C. Tăng sản xuất glucagon để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose.

D. Tăng tiêu thụ ATP.

Lời giải:

Câu 1. Đáp án đúng là: A

Glucose là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

Câu 2. Đáp án đúng là: C

Insulin giúp giảm và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.

Câu 3. Đáp án đúng là: C

So sánh với các loại đường khác, glucose có điểm khác biệt chính là: Là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

Nếu một người có mức đường huyết thấp, cơ thể họ sẽ tăng sản xuất glucagon để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose, để cân bằng lại mức đường huyết.

Lý thuyết Carbohydrate. Glucose và saccharose

I. Khái niệm carbohydrate

- Carbohydrate là loại hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

II. Glucose và saccharose

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

Glucose

Saccharose

Glucose có công thức phân tử C6H12O6, dạng tinh thể không màu, không mùi, có vị ngọt. Glucose tan tốt trong nước.

Glucose là loại đường có trong nhiều trái cây chín (đặc biệt nho chín). Glucose cũng có trong máu, đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho các hoạt động ở tế bào.

Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, dạng tinh thể không màu, không mùi, có vị ngọt. Saccharose tan tốt trong nước.

Saccharose là loại đường có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt.

2. Tính chất hoá học

a) Phản ứng tráng bạc của glucose

- Tính chất đặc trưng của glucose là có phản ứng hoá học với silver nitrate trong dung dịch ammonia tạo ra bạc kim loại. Phản ứng này được dùng để tráng bạc lên kính trong sản xuất để soi gương, nên có tên là phản ứng tráng bạc.

- Phương trình hoá học: C6H12O6+Ag2ODdNH3,t°C6H12O7+2Ag

Chú ý: Saccharose không có phản ứng này.

b) Phản ứng lên men rượu của glucose

- Dưới tác dụng của enzyme, glucose bị lên men tạo thành ethylic alcohol:

C6H12O6Enzyme2C2H5OH+2CO2

- Phản ứng này được sử dụng để sản xuất bia, rượu hay các loại đồ uống có cồn khác.

c) Phản ứng thuỷ phân của saccharose

Phản ứng đặc trưng của saccharose là thuỷ phân (trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme) sinh ra glucose và fructose.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

3. Vai trò và ứng dụng của glucose và saccharose

a) Vai trò

- Glucose hình thành ở thực vật qua quá trình quang hợp và ở động vật qua quá trình tiêu hoá carbohydrate. Glucose là nguồn năng lượng chính cho cả thực vật và động vật, cung cấp năng lượng cho các tế bào, hỗ trợ tăng trưởng và trao đổi chất.

- Saccharose có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể nên được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm.

b. Ứng dụng

- Glucose được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm. Ngoài ra, glucose cũng là nguyên liệu để sản xuất đồ uống có cồn và tráng gương.

- Saccharose được sử dụng làm chất tạo ngọt cho nhiều loại đồ uống và bánh kẹo.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 
Đánh giá

0

0 đánh giá