20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 13 (Kết nối tri thức) có đáp án: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

396

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975). Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Câu 1. Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự diễn ra.

B. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chi viện.

D. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Đáp án đúng là: D

Câu 2. Một trong những kết quả đem lại cho cách mạng Việt Nam từ việc ký Hiệp định Sơ-bộ ngày 6/3/1946 là:

A. đẩy hai mươi vạn quân Tưởng về nước.

B. Pháp còn ở Việt Nam mười ngàn quân.

C. Pháp công nhân độc lập cho Việt Nam.  

D. các nước xã hội chủ nghĩa đã viện trợ.

Đáp án đúng là: D

Câu 3. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau khi mới ra đời đã thực hiện các hoạt động đối ngoại nhằm

A. bảo vệ chính quyền, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.

C. tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù, từng bước đánh bại quân Tưởng và Trung Hoa Dân Quốc.

D. tránh chiến tranh, đàm phán thương lượng bằng mọi giá, đặc biệt là với Chính phủ Pháp.

Đáp án đúng là: B

Câu 4. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là:

A. nhân dân hăng hái ủng hộ cách mạng.

B. được sự công nhận của các cường quốc.

C. là thành viên của tổ chức Liên hợp quốc.

D. thực dân Pháp đã đầu hàng quân Nhật.

Đáp án đúng là: A

Câu 5. Một trong những khó khăn của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là

A. phát xít Nhật chưa chấp nhận đầu hàng.

B. phải đối phó với thù trong và giặc ngoài.

C. hai mươi vạn quân Tưởng ở miền Nam. 

D. Anh, Mỹ cho Pháp tiến quân ra miền Bắc.

Đáp án đúng là: B

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đối với Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?

A. Kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao dài nhất, khó khăn nhất.

B. Thắng lợi chung của khối xã hội chủ nghĩa trước âm mưu của Mỹ.

C. Hiệp định đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Là thời cơ trực tiếp để Nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 7. Chủ trương đối ngoại nào sau đây được Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

A. Ngoại giao đi trước, quân sự hỗ trợ.

B. Phối hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh vũ trang.

D. Vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.

Đáp án đúng là: D

Câu 8. Sự kiện nào đây có ý nghĩa là bước ngoặt mới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975 của Nhân dân Việt Nam?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Hiệp định Pa-ri được ký kết năm 1973.  

D. Chiến thắng Lam Sơn 719 năm 1971.

Đáp án đúng là: C

Câu 9. Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ đến Pa-ri đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Vạn Tường.

B. Đồng Xoài.

C. Mậu Thân.

D. Núi Thành.

Đáp án đúng là: C

Câu 10. Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pa-ri?

A. Điện Biên Phủ trên không.

B. Tiến công chiến lược 1972.

C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đáp án đúng là: A

Câu 11. Năm 1945, một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Việt Nam cử đại biểu tham dự Đại hội Quốc tế cộng sản.

D. ký với đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

Đáp án đúng là: A

Câu 12. Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ Pháp bản hiệp định nào sau đây?

A. Bàn Môn Điếm.

B. Giơ-ne-vơ.

C. Hiệp định Pa-ri.

D. Hiệp định Sơ-bộ.

Đáp án đúng là: D

Câu 13. Năm 1950, quốc gia đầu tiên trên thế giới thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là

A. Liên Xô.  

B. Trung Quốc.

C. Cộng hoà Dân chủ Đức.

D. Cộng hoà Liên bang Đức.

Đáp án đúng là: B

Câu 14. Một trong những đối tượng của hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám (1945) là:

A. Pháp.

B. Cuba.

C. Ai Cập.

D. Anh.

Đáp án đúng là: A

Câu 15. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Không vi phạm đến chủ quyền dân tộc.

B. Không nhân nhượng thỏa hiệp với Pháp.

C. Nhân nhượng tất cả yêu cầu của Tưởng.

D. Giải quyết xung đột bằng thương lượng.

Đáp án đúng là: A

Câu 16. Nội dung nào sau đây thể hiện mục đích của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946

A. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.

B. Tranh thủ thời gian để điều động bộ đội từ Nam ra.

C. Đợi chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Tranh thủ khi lực lượng Pháp còn yếu để đàm phán.

Đáp án đúng là: A

Câu 17. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước.

B. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam.

C. Các bên thừa nhận trên thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Đáp án đúng là: A

Câu 18. Một trong những nguyên tắc cơ bản, quan trọng để đàm phán đi đến ký kết Hiệp định Sơ-bộ 1946, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 là:

A. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. phạm vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt.

C. các bên tham chiến phải nhanh chóng rút quân.

D. không được sử dụng các loại vũ khí hủy diệt.

Đáp án đúng là: A

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954)

- Từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1954, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa kháng chiến, kiến quốc, vừa thực hiện các hoạt động đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.

- Một số hoạt động cụ thể:

+ Từ năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư, công hàm cho Đại hội đồng Liên hợp quốc và chính phủ một số nước, khẳng định tính hợp pháp của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đề nghị công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

+ Trước ngày 6-3-1946: Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng với quân đội Trung Hoa Dân quốc, cương quyết chống thực dân Pháp xâm lược.

+ Từ ngày 6-3-1946: Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946). Tiến hành đàm phán ngoại giao tại Đà Lạt, Phông ten-nơ-bờ-lô (Pháp) và kí với Pháp bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đại biểu Anh, Mỹ, Trung Quốc tại buổi kí kết Hiệp định Sơ bộ

+ Năm 1947 - 1949: Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện, Ấn Độ; cử đại diện tham gia một số hội nghị quốc tế và khu vực tại châu Á và châu Âu.

+ Năm 1950: Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa: Trung Quốc, Liên Xô, Triều Tiên và một số nước Đông Âu (Tiệp Khắc, Đức, Ru-ma-ni, Ba Lan,...).

+ Năm 1951: Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương. Tổ chức hội nghị thành lập Liên minh nhân dân ba nước Việt - Miên - Lào tại Tuyên Quang (tháng 3-1951)

+ Năm 1954: Cử phái đoàn ngoại giao tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, buộc Pháp thừa nhận và tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)

- Sau năm 1954, miền Bắc từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trong bối cảnh mới, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chủ yếu vào phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

- Một số hoạt động cụ thể:

+ Đấu tranh yêu cầu thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ: Từ năm 1954 đến năm 1958, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà nhiều lần gửi công hàm cho chính quyền Sài Gòn và các bên liên quan, yêu cầu thực hiện nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

+ Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa: Từ năm 1954 đến năm 1975, Chủ tịch Hồ Chí Minh và lãnh đạo cấp cao của Việt Nam đã có nhiều cuộc tiếp xúc với lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô.

+ Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương:

▪ Năm 1965, Hội nghị nhân dân ba nước Đông Dương diễn ra tại Phnôm Pênh (Campuchia).

▪ Năm 1970, Hội nghị Cấp cao nhân dân ba nước Đông Dương ra tuyên bố chung.

+ Đàm phán, kí kết Hiệp định Pa-ri: Từ năm 1968 đến năm 1973, Việt Nam cử các phái đoàn ngoại giao, tham gia đàm phán, kí kết Hiệp định Pa-ri, buộc Mỹ rút quân và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước, đặc biệt là sau khi Hiệp định Pa-ri được kí kết (1973); đẩy mạnh đối ngoại nhân dân: Từ năm 1954 đến năm 1975, Việt Nam thiết lập, mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước; tích cực xây dựng mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp Đoàn đại biểu phong trao Hòa bình Pháp thăm Việt Nam (1955)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá