28 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

446

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Phần 1. 28 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì

A. thời cơ để nhân dân miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.

B. Mĩ-Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam.

C. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào tinh trạng khủng hoảng.

D. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến.

Đáp án đúng là: B

Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954-1975 là một Đảng lãnh đạo

A. cả nước thực hiện cuộc cách mạng tư sản dân quyền. 

B. cả nước thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước. 

D. cả nước khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Đáp án đúng là: C

Câu 3. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm vì

A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. 

B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập. 

C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

Đáp án đúng là: A

Câu 4. Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc Việt Nam (1958-1960) là

A. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh

B. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.

C. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.

D. Phát triển thành phần kinh tế có vốn nước ngoài.

Đáp án đúng là: A

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông - Tây đang diễn ra.

B. Cuộc Tổng tuyển cử tự do mới chỉ thực hiện được ở miền Bắc.

C. Pháp và Mỹ không thi hành đúng điều khoản Hiệp định Giơ-ne-vơ.

D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền theo Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Đáp án đúng là: B

Câu 6. Từ trong phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam, tổ chức đoàn thể chính trị nào sau đây đã ra đời?

A. Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.

B. Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Đáp án đúng là: D

Câu 7. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.

C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 8. Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là

A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.

B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.

C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước.

D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

Đáp án đúng là: B

Câu 9. Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) được triệu tập trong bối cảnh

A. tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng.

C. quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. 

D. các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đấu tranh thống nhất đất nước.

Đáp án đúng là: B

Câu 10. Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam 1959 - 1960?

A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, làm thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

B. Làm lung lay toàn bộ hệ thống chính quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển của cách mạng miền Nam.

C. Là thắng lợi có  ý nghĩa chiến lược đầu tiên mở đường cho sự phát triển của chiến tranh cách mạng miền Nam.

D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Đáp án đúng là: D

Câu 11. Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc sau năm 1954 và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định

A. cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội. 

B. đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất. 

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. 

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn  vết thương chiến tranh.

Đáp án đúng là: B

Câu 12. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa

B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới

C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc

D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.

Đáp án đúng là: B

Câu 13. Trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (1945-1975), chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch HCM năm 1975 đều

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Đáp án đúng là: D

Câu 14. Việc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1958-1960 được thực hiện trên các lĩnh vực kinh tế, khâu chính là

A. Hợp tác hoá công nghiệp.

B. Hợp tác hoá thương nghiệp.

C. Hợp tác hoá nông nghiệp.

D. Hợp tác hoá ngân hàng.

Đáp án đúng là: C

Câu 15. Với chiến thắng của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mỹ?

A. “Chiến tranh đặc biệt”. 

B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đơn phương”.

Đáp án đúng là: D

Câu 16. Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là

A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng

C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.

D. Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công.

Đáp án đúng là: B

Câu 17. Từ năm 1954-1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc Việt Nam là

A. chống đế quốc Mĩ và tay sai, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.

B. xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, cải tạo quan hệ sản xuất. 

C. khôi phục kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

D. hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.

Đáp án đúng là: D

Câu 18. Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959-1960) có điểm giống nhau là

A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang 

B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa 

C. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng 

D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi

Đáp án đúng là: A

Câu 19. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam (1954-1975)?

A. Phong trào Đồng khởi. 

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Đáp án đúng là: A

Câu 20. Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959) đã quyết định

A. tiến hành chiến tranh du kích, xây dựng các căn cứ địa.

B. phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn miền Nam.

C. để nhân dân nhân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.

D. phái lực lượng ra miền Bắc chở vũ khí vào Nam đánh Mỹ.

Đáp án đúng là: C

Câu 21. Trong giai đoạn 1954 - 1958 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân miền Nam Việt Nam tập trung vào thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị hòa bình và khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

C. Chuyển từ đấu tranh chính trị tiến lên đồng khởi trên khắp các tỉnh miền Nam.

D. Đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng, tổ chức tổng tuyển cử tự do.

Đáp án đúng là: A

Câu 22. Sự kiện nào sau đây trong giai đoạn 1954 - 1960 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Phong trào Đồng khởi. 

B. Phong trào chống phá bình định.

C. Phong trào phá ấp chiến lược. 

D. Phong trào "Ba sẵn sàng".

Đáp án đúng là: A

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ.

C. Bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.

D. Cách mạng miền Nam chuyển sang thế tiến công.

Đáp án đúng là: B

Câu 24. Trong giai đoạn từ 1954 đến 1958, mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam là

A. đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang.

C. chuẩn bị tổ chức các cuộc phản công quân sự.

D. xây dựng các căn cứ địa ở nông thôn, rừng núi.

Đáp án đúng là: A

Câu 25. Trong những năm 1954 - 1960, miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhưng không có nhiệm vụ nào sau đây?

A. Xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.

C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Hoàn thành việc cải cách ruộng đất để "người cày có ruộng".

Đáp án đúng là: A

Câu 26. Nội dung nào sau đây là hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mỹ - Diệm của nhân dân miền Nam Việt Nam trong thời gian đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

A. Tổng tiến công và nổi dậy.

B. Đấu tranh chính trị hòa bình.

C. Dùng bạo lực cách mạng.

D. Đấu tranh cải lương

Đáp án đúng là: B

Câu 27. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế nào sau đây?

A. Có sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến hồi kết.

C. Quan hệ quốc tế đang có diễn biến phức tạp.

D. Xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện ở châu Âu.

Đáp án đúng là: C

Câu 28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) có quyết định quan trọng nào sau đây?

A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang đề giành chính quyền.

B. Tiếp tục đấu tranh chính trị yêu cầu Mỹ thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Đấu tranh chính trị chuẩn bị tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

D. Chỉ sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.

Đáp án đúng là: A

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

1. Bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

- Thế giới:

+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa ngày càng lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học-kĩ thuật.

+ Phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển mạnh.

+ Chiến tranh lạnh đã lôi kéo các nước vào cuộc chạy đua vũ trang và đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

+ Quan hệ giữa các nước lớn có nhiều diễn biến phức tạp.

+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, đẩy mạnh thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm làm bá chủ thế giới.

- Trong nước: sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Việt Nam tạm thời bị phân chia thành hai miền:

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tạo điều kiện cho việc thực hiện các nhiệm vụ cách mạng của cả nước;

+ Ở miền Nam, Mỹ thay thế Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á.

2. Các giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

a) Giai đoạn 1954-1960

♦ Miền Bắc

- Từ 1954-1957: Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

+ Trong hơn 2 năm (1954 - 1956), miền Bắc tiếp tục tiến hành 6 đợt giảm tô, 4 đợt cải cách ruộng đất. Khẩu hiệu “người cày có ruộng" trở thành hiện thực.

+ Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh được triển khai rộng rãi ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực (nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải,..).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

- Từ 1958-1960: Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội

+ Việc cải tạo quan hệ sản xuất được thực hiện trên các lĩnh vực kinh tế, khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp.

+ Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh là nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.

- Ý nghĩa: Việc hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện nhiệm vụ cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội đã:

+ Làm cho cơ cấu kinh tế - xã hội miền Bắc thay đổi, tạo cơ sở cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn tiếp theo;

+ Xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước, là hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

♦ Miền Nam

- Giai đoạn 1954-1958: Đấu tranh chính trị chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng

+ Đấu tranh chính trị đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, đòi quyền tự do, dân chủ; chống khủng bố, đàn áp.

+ Từ năm 1957, phong trào bước đầu chuyển sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

- Giai đoạn 1959-1960: Phong trào Đồng khởi

+ Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam quyết định sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.

+ Ban đầu nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi), sau đó lan nhanh thành phong trào trên khắp Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ, tiêu biểu là ở tỉnh Bến Tre.

+ Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi:

▪ Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ;

▪ Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm;

▪ Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

▪ Từ khí thế của phong trào Đồng khởi, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

b) Giai đoạn 1961 - 1965

♦ Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất

- Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, với trọng tâm là phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, an ninh.

- Kết quả:

+ Sức mạnh của hậu phương miền Bắc được tăng cường.

+ Hoạt động chi viện cho tiền tuyến miền Nam được đẩy mạnh.

♦ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ

- Hành động của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:

+ Từ năm 1961, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

+ “Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào trang bị vũ khí và phương tiện kĩ thuật của Mỹ.

+ Để thực hiện kế hoạch, Mỹ và quân đội Sài Gòn tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, sử dụng các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”; mở các cuộc hành quân càn quét lực lượng cách mạng.

- Chủ trương đấu tranh của Đảng Lao động Việt Nam:

+ Chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng và đô thị);

+ Đánh dịch bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận)

- Những thắng lợi quan trọng:

+ Đấu tranh quân sự

▪ Chiến thắng Ấp Bắc (1963) mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt".

▪ Các chiến thắng Bình Giã (1964), An Lão (1964), Ba Gia, Đồng Xoài (1965)... từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.

+ Đấu tranh chính trị

▪ Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân ở các đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng phát triển mạnh.

▪ Các cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo, “Đội quân tóc dài",... đã góp phần đưa đến sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.

+ Phong trào phá “Ấp chiến lược”

▪ Phong trào phá “Ấp chiến lược" ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ.

▪ Đến giữa năm 1965, “Ấp chiến lược" xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" bị phá sản về cơ bản.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

c) Giai đoạn 1965 - 1968

♦ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ

- Hành động của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:

+ Từ giữa năm 1965, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

+ “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh được tiến hành chủ yếu bằng quân đội Mỹ, kết hợp với quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

+ Quân đội Mỹ mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” ở miền Nam, đồng thời tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất

- Những thắng lợi quan trọng của quân dân miền nam:

+ Mặt trận quân sự:

▪ Giành thắng lợi mở đầu ở Núi Thành (1965), Vạn Tường (1965).

▪ Chiến thắng trong hai mùa khô: 1965 - 1966 và 1966 - 1967.

▪ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đã làm phá sản chiến lược "Chiến tranh cục bộ", buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

+ Mặt trận chính trị:

▪ Ở thành thị, phong trào đấu tranh của công nhân, học sinh, sinh viên,... đòi Mỹ rút quán về nước, đòi tự do, dân chủ tiếp tục diễn ra mạnh mẽ.

▪ Vị thế và uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao.

+ Mặt trận ngoại giao:

▪ Đấu tranh ngoại giao được nâng lên thành một mặt trận từ đầu năm 1967.

▪ Đàm phán chính thức giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và đại diện Chính phủ Mỹ diễn ra tại Pa-ri (1968).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

♦ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương

- Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất:

+ Ngày 5-8-1964, sau khi dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, Mỹ cho không quân đánh phá một số địa điểm ở miền Bắc. Từ năm 1965, Mỹ chính thức mở rộng chiến tranh ra miền Bắc lần thứ nhất, nhằm phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội; ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam; uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân Việt Nam.

+ Trong hơn 4 năm chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, quân và dân miền Bắc đã bắn rơi và phá huỷ 3 243 máy bay, bắn chìm 143 tàu chiến của địch. Cuối năm 1968, Mỹ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.

- Miền Bắc tiếp tục thực hiện tốt vai trò của hậu phương lớn, duy trì hoạt động sản xuất và chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam với tinh thần “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.

d) Giai đoạn 1969 - 1973

♦ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ

- Hành động của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:

+ Từ năm 1969, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

+ “Việt Nam hoá chiến tranh” là loại hình chiến tranh được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hải quân, hậu cần Mỹ và do cố vấn Mỹ chỉ huy.

+ Thủ đoạn:

▪ Mỹ từng bước rút quân về nước nhưng vẫn tiếp tục viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn, đồng thời hỗ trợ quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân sang Cam-pu-chia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971).

▪ Mỹ cũng thực hiện các chính sách ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam;

▪ Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

- Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam:

+ Mặt trận quân sự:

▪  Đánh bại cuộc hành quân xâm lược Campuchia (1970).

▪  Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 ở Đường 9-Nam Lào (1971).

▪  Chiến dịch Cánh đồng Chum-Xiêng Khoảng thắng lợi (1972)

▪  Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá" trở lại chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh").

+ Mặt trận chính trị:

▪  Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam ra đời (tháng 6-1969).

▪  Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp, biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mỹ (tháng 4-1970).

+ Mặt trận ngoại giao:

▪ Đàm phán bốn bên chính thức diễn ra tai Pa-ri (25-1- 1969).

▪ Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết (ngày 27-1-1973).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

♦ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương

- Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai:

+ Trước nguy cơ chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” bị phá sản, từ tháng 4-1972 đến tháng 12-1972, Mỹ tiếp tục gây chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

+ Từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B-52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố ở miền Bắc, nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải kí hiệp định có lợi cho Mỹ.

+ Qua 12 ngày đêm chiến đấu, quân dân miền Bắc đã bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B-52. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- Làm nghĩa vụ hậu phương: Trong những năm 1969 - 1972, miền Bắc tiếp tục chi viện sức người, sức của cho tiền  tuyến miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

e) Giai đoạn 1973 - 1975

♦ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hậu phương

- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội:

+ Đến năm 1974, về cơ bản miền Bắc đã khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông, mạng lưới giao thông, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế.

+ Cuối năm 1974, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp trên một số ngành, lĩnh vực đã đạt và vượt mức năm 1964 và năm 1971. Đời sống nhân dân ổn định.

- Chi viện cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia:

+ Trong hai năm 1973 - 1974, miền Bắc đã đưa vào chiến trường miền Nam, Lào, Cam-pu-chia gần 20 vạn bộ đội. Đầu năm 1975 tăng thêm vào 57 000 bộ đội.

+ Miền Bắc tăng cường chi viện vật chất - kĩ thuật, bảo đảm đầy đủ nhu cầu cấp bách cho chiến trường miền Nam.

♦ Miền Nam đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn

- Chiến đấu chống “bình định - lấn chiếm:

+ Từ tháng 3-1973, chính quyền Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.

+ Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973), từ cuối năm 1973, quân dân miền Nam tiến hành các cuộc đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, đồng thời chủ động mở một số cuộc tiến công để mở rộng vùng giải phóng.

+ Cuối năm 1974, đầu năm 1975, quân dân miền Nam mở đợt hoạt động quân sự ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi quan trọng ở Đường 14 - Phước Long (6-1-1975).

- Giải phóng miền Nam:

+ Hoàn cảnh lịch sử:

▪ Chiến thắng Đường 14 - Phước Long thể hiện sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của Quân Giải phóng, đồng thời cho thấy sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mỹ là rất hạn chế.

▪  Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào dầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

+ Diễn biến chính: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong gần hai tháng, trải qua ba chiến dịch lớn.

▪  Chiến dịch Tây Nguyên (4-3 đến 24-3-1975): Quân Giải phóng giành thắng lợi trong trận then chốt Buôn Ma Thuột, khiến hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển rồi sụp đổ. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.

▪  Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21-3 đến 29-3-1975): Quân Giải phóng tấn công, giải phóng thành phố Huế, toàn tỉnh Thừa Thiên và Đà Nẵng, mở ra khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

▪  Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975): Quân Giải phóng tấn công, giải phóng Sài Gòn - Gia Định. Trưa ngày 30-4-1975, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

+ Kết quả: Đến ngày 2-5-1975, toàn bộ miền Nam cùng các đảo và quần đảo hoàn toàn được giải phóng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

3. Nguyên nhân thắng lợi

 Nguyên nhân chủ quan

- Sự lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam ở cả hai miền Nam, Bắc.

- Vai trò của hậu phương miền Bắc, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

 Nguyên nhân khách quan

- Tinh thần đoàn kết, sự phối hợp chiến đấu, giúp đỡ lẫn nhau của ba nước Đông Dương.

- Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng tiến bộ, hoà bình, dân chủ và các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

4. Ý nghĩa lịch sử

 Đối với Việt Nam

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của Việt Nam: kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

 Đối với thế giới

- Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và thế giới.

- Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới nửa sau thế kỉ XX, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá