15 câu Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

Bài 9.1 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 9. Hình 9.1 mô tả bộ dụng cụ thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

Hãy ghép các số tương ứng với dụng cụ trên hình vào tên gọi dưới đây:

a) Màn chắn sáng bằng nhựa cứng màu đen có lỗ mang hình chữ F.

b) Màn ảnh bằng nhựa trắng mờ.

c) Giá quang học.

d) Nguồn điện, dây dẫn.

e) Thấu kính hội tụ.

a – (2); b – (4); c – (5); d – (6); e – (3).

Bài 9.2 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 9. Dựng ảnh A'B' của một vật AB có độ cao h, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d = 2f (f là tiêu cự của thấu kính) (Hình 9.2).                 

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

a) Dựa vào hình vẽ để chứng minh rằng trong trường hợp này, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng nhau.

b) So sánh độ cao h' của ảnh A'B' với độ cao h của vật AB.

c) Gọi d' là khoảng cách từảnh của vật đến thấu kính. Chứng minh công thức tính tiêu cự trong trường hợp này: f=d+d'4

Ta có hình vẽ:

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

a) Từ hình vẽ trên, ta có: BI = AO = 2f = 2OF’, do vậy OF’ là đường trung bình của ΔB'BI.

Suy ra OB = OB’.

Mặt khác BOA^=B'OA^ (hai góc đối đỉnh), ABAO;A'B'OA'.

Do vậy: ΔABO=ΔA'B'O(cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau)

Suy ra OA = OA’.

b) Ảnh có kích thước bằng vật: AB = A’B’ hay h = h’.

c) Công thức tính tiêu cự trong trường hợp này:

Vì OA’=OA = 2f d'=d=2ff=d+d'4.

Bài 9.3 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 9. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phương án đo tiêu cự f đầy đủ căn cứ trên kết quả tính ở câu 9.2.

1. Đo chiều cao h của vật

 

a) Xê dịch đồng thời vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng cách bằng nhau cho đến khi thu được một ảnh rõ nét cao bằng vật. Lúc này ta sẽ có d = d' =2f và d + d' = 4f.

2. Bố trí thí nghiệm như Hình 9.1. Đặt vật và màn ảnh sát thấu kính.

 

b) hình chữ F (hoặc L).

3. Đo chiều cao h' của ảnh,

 

c) f=d+d'4

4. Tính tiêu cự của thấu kính theo công thức:

 

d) đo khoảng cách từ vật đến màn ảnh.

5. Thực hiện đo 5 lần

 

e) và tính giá trị trung bình của tiêu cự f.

1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c; 5 – e.

Bài 9.4 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 9. Giả sử kết quả thí nghiệm theo phương án của câu 9.3 như bảng dưới đây:

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

Hãy trình bày bản báo cáo thực hành theo mẫu dưới đây.

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Họ và tên:... Lớp: ...

1. Mục đích thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm:...

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành:…

4. Kết quả thí nghiệm

Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Từ kết quả thu được thực hiện các yêu cầu sau:

a) Nhận xét về chiều cao của vật và chiều cao của ảnh.

b) Tính giá trị trung bình của tiêu cự thấu kính hội tụ. So sánh giá trị này với số liệu tiêu cự ghi trên thấu kính.

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Họ và tên:... Lớp: ...

1. Mục đích thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm:

a) Màn chắn sáng bằng nhựa cứng màu đen có lỗ mang hình chữ F.

b) Màn ảnh bằng nhựa trắng mờ.

c) Giá quang học.

d) Nguồn điện, dây dẫn.

e) Thấu kính hội tụ.

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành:

a) Đo chiều cao h của vật hình chữ F (hoặc L).

b) Bố trí thí nghiệm như Hình 9.1. Đặt vật và màn ảnh sát thấu kính. Xê dịch đồng thời vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng cách bằng nhau cho đến khi thu được một ảnh rõ nét cao bằng vật. Lúc này ta sẽ có d = d' =2f và d + d' = 4f.

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

c) Đo chiều cao h' của ảnh, đo khoảng cách từ vật đến màn ảnh.

d) Tính tiêu cự của thấu kính theo công thức: f=d+d'4

e) Thực hiện đo 5 lần và tính giá trị trung bình của tiêu cự f.

4. Kết quả thí nghiệm

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

a) Chiều cao của vật và chiều cao của ảnh xấp xỉ bằng nhau.

b) Giá trị trung bình của tiêu cự thấu kính hội tụ:

f¯=50,00+49,75+50,25+50,50+49,505=50,10cm

Học sinh tự so sánh giá trị này với số liệu tiêu cự ghi trên thấu kính.

Bài 9.5 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 9. Thực nghiệm cho thấy, với bộ dụng cụ thí nghiệm như Hình 9.1. Khi đã thu được ảnh của vật rõ nét trên màn, nếu giữ cố định khoảng cách giữa vật và màn rồi di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn, người ta sẽ thu được một vị trí nữa của thấu kính cũng cho ảnh rõ nét trên màn như Hình 9.3.

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ | Khoa học tự nhiên 9

Gọi l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính đếu cho ảnh rõ nét trên màn và L là khoảng cách giữa vật và màn. Hãy chứng minh công thức: f=L2l24.L

Ta có: d + d’ = L; d'=dfdfd2Ld+Lf=0, đây là phương trình bậc hai đối với ẩn d. Để có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì phương trình có hai nghiệm phân biệt (tức là có hai giá trị của d) thì Δ=L24Lf>0L>4f.

Vị trí 1: d1 = d; d1'=d'

Vị trí 2: d2d2'

Do tính chất đối xứng, vật và ảnh có thể đổi chỗ cho nhau nên ta có:

d2=d1'=d'd2'=d1=dd+d'=Ld'=d+ld=Ll2;d'=L+l2

Thay d và d’ vào công thức: f=dd'd+d', ta được: f=L2l24.L

Bài 9.6 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 9. Từ kết quả tính toán từ câu 9.5, hãy thiết kế một phương án thí nghiệm sử dụng Bộ dụng cụ thí nghiệm Hình 9.1 để đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Học sinh có thể thiết kế phương án thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ theo kết quả tính toán của câu 9.5 như sau:

- Bước 1: Bố trí thí nghiệm như Hình 9.1. Đặt vật và màn ảnh hai bên thấu kính, cách thấu kính một khoảng L > 4f, đo khoảng cách L. Giữ nguyên khoảng cách L, xê dịch thấu kính trong khoảng giữa vật và màn ảnh cho đến khi thu được một ảnh rõ nét trên màn. Đánh dấu vị trí thứ nhất của thấu kính (O1).

- Bước 2: Vẫn giữ nguyên khoảng cách L và tiếp tục xê dịch thấu kính trong khoảng giữa vật và màn ảnh cho đến khi thu được một lần nữa ảnh cho rõ nét trên màn. Đánh dấu vị trí thứ hai của thấu kính (O2).

- Bước 3: Đo khoảng cách O1O2 l

- Bước 4: Tính tiêu cự của thấu kính theo công thức: f=L2l24.L

Phần 2: Lý thuyết KHTN 9 Bài 9: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

Đang cập nhật ....

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá