Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
Phần 1: 10 câu trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
Câu 1: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Chẻ nhỏ củi.
C. Cung cấp đầy đủ không khí hoặc oxygen cho quá trình cháy.
D. Xếp củi chồng khít lên nhau.
Lời giải
Đáp án D
Do xếp củi càng khít nhau củi càng khó cháy.
Câu 2: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Lời giải
Đáp án C
Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả nên tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen
A. dư. B. thiếu. C. tùy ý. D. vừa đủ.
Lời giải
Đáp án D
Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen vừa đủ.
Câu 4: Lợi ích nào không phải là lợi ích của sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả?
A. Tránh cháy nổ, gây nguy hiểm đến người và tài sản.
B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
C. Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
D. Tăng lượng carbon dioxide thải vào môi trường.
Lời giải
Đáp án D
Chọn D vì các đáp án A, B, C đều là các lợi ích của sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả.
Câu 5: Việc làm nào sau đây góp phần sử dụng hiệu quả nhiên liệu?
A. Vặn gas thật to khi đun nấu.
B. Tạo các lỗ nhỏ trong viên than tổ ong.
C. Xếp khít củi vào nhau khi nhóm bếp.
D. Không vệ sinh kiềng bếp và mặt bếp gas sau khi đun nấu.
Lời giải
Đáp án B
Tạo các lỗ nhỏ trong viên than tổ ong góp phần làm tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi không khí, tăng hiệu quả khi sử dụng than.
Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng về nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Lời giải
Đáp án D
Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm than đá, củi, nến, sáp …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Lời giải
Đáp án D
D sai vì: Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.
Câu 8. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Lời giải
Đáp án A
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.
Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
B. Than mỏ gồm than cốc, than chì, than bùn.
C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.
Lời giải
Đáp án C
Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn so với nhiên liệu rắn.
Câu 10: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Than đá. B. Dầu mỏ.
C. Cồn. D. Khí tự nhiên.
Lời giải
Đáp án C
Chọn C do than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên là các nhiên liệu hóa thạch.
Phần 2: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
1. Một số nhiên liệu thông dụng
- Nhiên liệu (chất đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng.
- Dựa vào trạng thái người ta phân loại nhiên liệu thành:
+ Nhiên liệu khí (gas, khí than,…)
+ Nhiên liệu lỏng (xăng, dầu…)
+ Nhiên liệu rắn (củi, sáp).
2. Một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu
- Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt.
- Dựa vào tính chất của nhiên liệu mà người ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau.
Ví dụ: Đốt cháy than, củi, khí tự nhiên để đun nấu, sưởi ấm.
Sử dụng xăng, dầu để chạy động cơ.
Sử dụng nhiệt để hàn cắt kim loại, nung gốm sứ.
Sử dụng dầu mỏ và khí thiên nhiên để đun nấu, thắp sáng
Biến năng lượng hạt nhân thành điện năng....
3. Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
- Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
+ Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản.
+ Tránh lãng phí, không gây ô nhiễm môi trường.
+ Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
- Một số biện pháp sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
+ Cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy
+ Tăng diện tích tiếp xúc giữa không khí và nhiên liệu.
+ Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức cần thiết nhằm cung cấp lượng nhiệt vừa đủ với nhu cầu sử dụng, tránh lãng phí nhiên liệu.
4. Sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững - an ninh năng lượng
- An ninh năng lượng là sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên các nguồn năng lượng sạch và giá thành rẻ.
- Sử dụng các nhiên liệu tái tạo như nhiên liệu sinh học, nhiên liệu xanh thay thế các nhiên liệu hóa thạch là giải pháp sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường có tính bền vững và đảm bảo an ninh năng lượng.
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài trắc nghiệm KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 11: Một số vật liệu thông dụng
Trắc nghiệm Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
Trắc nghiệm Bài 13: Một số nguyên liệu
Trắc nghiệm Bài 14: Một số lương thực - thực phẩm
Trắc nghiệm Bài 15: Chất tinh khiết – hỗn hợp