Tailieumoi.vn xin giới thiệu 50 Bài tập về dạng toán tính nhanh lớp 3 (có đáp án) được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 3. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Toán tính nhanh. Mời các bạn đón xem:
Bài tập về dạng toán tính nhanh lớp 3
A. Lý thuyết dạng toán tính nhanh
Dạng 1: Tính nhanh (rút thừa số chung)
Phương pháp tính:
- Bước 1: Tách các biểu thức theo từng tích trong phép tính
- Bước 2: Quan sát để tìm ra thừa số chung cùng xuất hiện ở tất cả các tích.
- Bước 3: Đưa thừa số vừa tìm được ra ngoài (trở thành thừa số chung)
Dạng 2: Tính nhanh (một vế bằng không)
Phương pháp giải:
- Khi nhân một số (hoặc một tổng, một hiệu) với 0 thì kết quả của phép tính đó bằng 0
- Khi chia cho 0 cho một số (hoặc một tổng, một hiệu) thì kết quả của phép tính đó bằng 0.
Dạng 3: Tính nhanh (ghép số)
- Ở dạng bài tập này ta sẽ ghép các số để thực hiện phép tính sẽ được kết quả là một số tròn trục hoặc tròn trăm.
Dạng 4: Tính nhanh ( tổng dãy số)
- Bước 1: Tính số số hạng có trong dãy: số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy: khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
- Bước 2: Tính tổng của dãy: (số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) x số số hạng có dãy trong dãy : 2
Dạng 4: Tính nhanh (Tổng dãy số)
Bước 1: Tính số số hạng có trong dãy: (Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
Bước 2: Tính tổng của dãy: (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) × số số hạng có trong dãy : 2
B. Bài tập Tính nhanh
1. Bài tập tự luận
Bài 1: Tính nhanh:
a) 323 + 677 + 92 + 108
b) 167 + 355 + 345 + 133
Lời giải:
a) 323 + 677 + 92 + 108 = (323 + 677) + (92 + 108) = 1000 + 200 = 1200
b) 167 + 355 + 345 + 133 = (167 + 133) + (355 + 345) = 300 + 700 = 1000
Bài 2: Tính nhanh:
a) 997 + 18
b) 999 + 4
c) 999 + 99 + 9
d) 1999 + 199 + 19 + 4
Lời giải:
a) 997 + 18 = (997 + 3) + 15 = 1000 + 15 = 1015
b) 999 + 4 = (999 + 1) + 2 = 1000 + 3 = 103
c) 999 + 99 + 9 = (999 + 1) + (99 + 1) + 7 = 1000 + 100 + 7 = 1107
d) 1999 + 199 + 19 + 4 = (1999 + 1) + (199 + 1) + 2 = 2000 + 200 + 2 = 2202
Bài 3: Tính nhanh:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19
b) 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899
Lời giải:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19
Nhận xét: Có 19 số hạng, ta tiến hành ghép thành 9 cặp có tổng bằng 19 và dư số 19 như sau:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19 = (1 + 18) + (2 + 17) + … + 19 = 19 x 10 = 190
b) 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899 = (101 + 899) + (102 + 898) + (103 + 897) +(104 + 896)
= 1000 + 1000 + 1000 + 1000 = 4000
2. Bài tập tự luyện
Bài 1. An có 3 quả cam, Bình có 5 quả cam. Hỏi cả hai bạn có mấy quả cam?
Bài 2. Đàn vịt có 7 con ở dưới ao và 6 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?
Bài 3. Giá tiền sách Toán có 752 đồng, giá tiền sách tiếng việt nhiều hơn giá tiền sách toán là 48 đồng. Hỏi giá tièn sách tiếng việt là bao nhiêu?
Bài 4. Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 5. An có mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
Bài 6. Một quầy tạp hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?
Bài 7. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?
Bài 8. Ngày thứ nhất bán được 2358 kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Bài 9. Một chiếc cầu dài 100 m gồm có 5 nhịp, trong đó có 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì hơn mỗi nhịp kia 10 m. Tính nhịp chính giữa?
Bài 10. Có 7 bao xi măng nặng 350 kg. Mỗi vỏ bao nặng 200 gam. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu ki lô gam?
Bài 11. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?
Bài 12. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau, số sách ở mỗi ngăn có bao nhiêu quyển?
Bài 13. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy, Hồng làm ít hơn Mai là 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả?
Bài 14. Mẹ mang cam ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được 1/5 số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt? Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu sqảu cam và quýt?
Bài 15. Một thùng đựng đầy dầu khí hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17 kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Bài 16. Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học. Mỗi câu trả lời đúng hơn 4 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời. Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?
Bài 17. Một hình chữ nhậy có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài lên 2 cm thì chu vi tăng lên 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 19. Ba rổ có số cam bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán 45 quả ở rổ thứ hai và 75 quả ở rỗ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả?
Bài 19. Hai ngăn sách có tổng số 84 quyển sách. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Bài 20. An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên keoh thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo?