Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hình học lớp 6 được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 100 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Hình học lớp 6. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Hình học lớp 6
A. Bài tập Hình học lớp 6
1. Bài tập về hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều
Bài 1. Vẽ tam giác đều cạnh 3cm.
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
Bước 2. Dùng compa vẽ đường tròn tâm A bán kính 3cm và đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
Bước 3. Hai đường tròn này giao nhau tại C. Nối A với C, B với C ta được tam giác ABC đều.
Bài 2. Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà đều bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của lục giác đều.
Lời giải
Phải đặt trạm biến áp ở tâm O hình lục giác đều tạo bởi sáu ngôi nhà.
Vì độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau, mà O là trung điểm của các đường chéo đó nên khoảng cách từ tâm O đến các đỉnh của lục giác đều là bằng nhau hay nếu đặt trạm biến áp ở O thì khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà đều bằng nhau.
2. Bài tập về hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
Bài 1. Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi có trong lục giác đều sau:
Lời giải
Trong hình đã cho:
- Hình thang cân: ABCD, BCDE, DEFA, EFAB.
- Hình chữ nhật: ACDF, BCEF.
- Hình thoi: ABOF, ABCO, BCDO, DEFO, CDEO, EFAO.
Bài 2. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 7cm, một cạnh 3cm.
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm.
Bước 2. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD = 3cm.
Bước 3. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC = 3cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình chữ nhật có AB = 7cm, AD = 3cm.
3. Bài tập tính chu vi một số hình tứ giác đã học
Bài 1. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?
Lời giải
Độ rộng của cửa là: .15 = 5(m) .
Chu vi hình chữ nhật là: 2.(10 + 15) = 2.25 = 50 (m)
Độ dài của hàng rào của khu vườn hình chữ nhật: 50 – 5 = 45 (m).
Bài 2. Một ngôi nhà có bãi có bảo quanh như hình bên.
a) Hãy tính diện tích của bãi cỏ.
b) Nếu một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên 54m2 đất, thì cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo vừa hết bãi cỏ?
Lời giải
Diện tích cả bãi cỏ và khu đất làm nhà là:
(30 + 42).24:2 = 864 (m2).
Diện tích khu đất làm nhà là:
15.18 = 270 (m2).
a) Diện tích cả bãi cỏ là:
864 – 270 = 594 (m2).
Vậy diện tích bãi cỏ là 594 m2.
b) Để gieo hết bãi cỏ thì cần số túi hạt giống là: 594:54 = 11 (túi).
Vậy cần tất cả 11 túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ.
4. Bài tập về hình có tâm đối xứng, trục đối xứng
Bài 1. Trong các hình bên, em hãy chỉ ra:
a) Những hình có tâm đối xứng;
b) Những hình có trục đối xứng.
Lời giải
a) Những hình có tâm đối xứng là: cánh quạt.
b) Những hình có trục đối xứng là: tam giác đều, trái tim và cánh diều.
Bài 2. Nối cột A với cột B để được một phát biểu đúng.
Cột A |
|
Cột B |
Hình vuông |
|
không có trục đối xứng, cũng không có tâm đối xứng. |
Hình tròn |
không có trục đối xứng nhưng có tâm đối xứng. |
|
Hình thoi |
có vố số trục đối xứng. |
|
Hình thang |
có bốn trục đối xứng. |
|
Hình bình hành |
có hai trục đối xứng. |
Lời giải
Hình vuông là hình có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và hai đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối diện.
Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.
Hình thoi là hình có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
Hình thang không có trục đối xứng và cũng có tâm đối xứng.
Hình bình hành là hình không có trục đối xứng và có tâm đối xứng.
Ta hoàn thành bảng ghép cột như sau:
5. Bài tập Hình học cơ bản
Bài 1: Cho hình vẽ:
a) Điểm nào thuộc đường thẳng a (trả lời và viết kí hiệu)?
b) Điểm nào thuộc đường thẳng b (trả lời và viết kí hiệu)?
c) Điểm nào thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b (trả lời và viết kí hiệu)?
Lời giải:
a) Điểm thuộc đường thẳng a là điểm M; E; N
Kí hiệu: M ∈ a; N ∈ a; E ∈ a
b) Điểm thuộc đường thẳng b là điểm P; Q; E
Kí hiệu: P ∈ b; Q ∈ b; E ∈ b.
c) Điểm thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b là điểm M và điểm N
Kí hiệu: M ∈ a; N ∈ a và M ∉ b; N ∉ b.
Bài 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình sau:
Lời giải:
Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; AE; AC; BC; CD; DE.
Bài 3: Kể tên các góc có trong hình:
Lời giải:
Các góc có trong hình là: ∠xOm;∠xOn;∠xOy;∠mOn;∠mOy;∠nOy
Bài 4: Cho hai tia đối nhau Ox; Ox’. Trên tia Ox vẽ điểm A sao cho OA = 2cm. Trên tia Ox’ vẽ điểm B sao cho OB = 2cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Lời giải:
Vì A nằm trên tia Ox và B nằm trên tia Ox’ mà Ox và Ox’ đối nhau nên O nằm giữa A và B.
Mà OA = OB = 2cm nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài 5: Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 8cm
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Gọi C là trung điểm của OB. Tính độ dài AC.
Lời giải:
a) A, B thuộc tia Ox mà OA < OB nên A nằm giữa hai điểm O và B, ta có:
OA + AB = OB
Thay số:
3 + AB = 8
AB = 8 – 5
AB = 3cm
b) Vì C là trung điểm của OB nên OC = BC = = 4cm.
Hai điểm A và C cùng nằm trên tia Ox mà OA < OC nên A nằm giữa O và C
Ta có: OA + AC = OC
Thay số :
3 + AC = 4
AC = 4 – 3
AC = 1cm
Bài 6: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại điểm M sao cho góc xMy có số đo bằng 60o. Trên tia My’ lấy một điểm N khác M rồi vẽ đường thẳng aa’ đi qua N và song song với xx’.
a) Kể tên tất cả 8 góc có đỉnh M hoặc N, không kể các góc bẹt.
b) Dùng thước đo góc để đo 8 góc đã nêu trong câu a rồi sắp xếp chúng thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm các góc bằng nhau.
Lời giải:
* Cách vẽ:
- Vẽ đường thẳng xx’ bất kỳ.
- Lấy điểm M thuộc đường thẳng xx’.
- Vẽ đường thẳng yy’ đi qua M thỏa mãn ∠xMy = 60o.
- Trên tia My’ lấy điểm N (N khác M).
- Qua N kẻ đường thẳng aa’ song song với đường thẳng xx’.
* Ta có hình vẽ:
a) Các góc có đỉnh M (không kể góc bẹt) là:
∠xMy;∠x'My;∠xMy';∠x'My'
Các góc có đỉnh N (không kể góc bẹt) là:
∠aNy;∠aNy';∠a'Ny;∠a'Ny'
Vậy 8 góc có đỉnh M hoặc N (không kể các góc bẹt) là
∠xMy;∠x'My;∠xMy';∠x'My';∠aNy;∠aNy';∠a'Ny;∠a'Ny'
b) Đo 8 góc đã nêu ở câu a, ta được:
∠xMy = ∠x'My' = ∠aNy = ∠a'Ny' = 60o
∠x'My = ∠xMy' = ∠a'Ny = ∠aNy' = 120o
Vậy 8 góc đã nêu ở câu a có thể xếp vào hai nhóm các góc bằng nhau như sau:
Nhóm 1: ∠xMy;∠x'My';∠aNy;∠a'Ny
Nhóm 2: ∠x'My;∠xMy';∠a'Ny;∠aNy'
B. Lý thuyết Hình học lớp 6
I. Hình học phẳng
1. Hình tam giác đều
Trong tam giác đều:
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.
Ví dụ 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:
Lời giải
Sử dụng thước thẳng đo lần lượt các cạnh của từng hình, ta nhận thấy:
Hình 1 có độ dài các cạnh bằng nhau. Do đó HÌnh 1 là tam giác đều.
2. Hình vuông
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Ví dụ 2. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm;
Bước 2. Qua A dựng đường thẳng d vuông góc với AB, qua B dựng đường thẳng d’ vuông góc với AB.
Bước 3. Trên đường thẳng d lấy điểm D sao cho AD = 5cm, trên d’ lấy điểm C sao cho BC = 5cm.
Bước 4. Nối D với C ta được hình vuông ABCD.
Công thức:
Hình vuông cạnh a:
Chu vi: C = 4a.
Diện tích: S = a2.
3. Hình lục giác đều
Hình lục giác đều có:
- Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.
- Ba đường chéo chính bằng nhau.
Ví dụ 3. Hãy quan sát hình vẽ:
a) Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.
b) Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.
Lời giải
a) Các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF là: AD, BE, CF.
b) Sau khi đo độ dài ta thấy AD = BE = CF = 2,1 cm.
4. Hình chữ nhật
Trong hình chữ nhật có:
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b:
Chu vi: C = 2(a + b).
Diện tích: S = a.b.
Ví dụ 1. Lấy ví dụ về các hình có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn.
Lời giải
Mặt bàn, Mặt bảng, cửa ra vào, cửa sổ, …
5. Hình thoi
Trong hình thoi :
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
Hình thoi:
Chu vi: C = 4.m.
Diện tích: S = ab .
Ví dụ 2. Vẽ hình thoi cạnh 4cm.
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.
Bước 2. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm (điểm C khác điểm A).
Bước 3. Qua điểm C vẽ đường thẳng song song với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho CD = 4cm.
Bước 4. Nối D với A ta được hình thoi ABCD.
6. Hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Các cặp cạnh đối song song.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
Hình bình hành:
Chu vi: C = 2(a + b).
Diện tích: S = a.h.
Ví dụ 3. Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. Sử dụng compa hoặc thước thẳng kiểm tra xem điểm I có là trung điểm của hai đường chéo không?
Lời giải
+) Nếu sử dụng compa:
- Đầu tiên mở một khoảng compa trùng với đoạn IA. Sau đó giữ nguyên khoảng đó đặt vào đoạn IC thấy trùng nhau.
- Tương tự mở compa một khoảng trùng với IB. Sau đó giữ nguyên khoảng đó đặt vào đoạn ID thấy trùng nhau.
Vậy điểm I chính là trung điểm của hai đường chéo.
+) Nếu sử dụng thước thẳng:
Ta sẽ đo độ dài của từng đoạn một, thì thấy IA = IC, IB = IB.
Vậy I chính là trung điểm của hai đường chéo.
7. Hình thang cân
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:
Chu vi: C = a + b + c + d.
Diện tích: S = (a + b).h:2.
Ví dụ 4. Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó.
Lời giải
Đầu tiên lấy eke kiểm tra hai cạnh đáy có song song với nhau không.
Tiếp theo lấy thước thẳng đo độ dài hai đường chéo nếu bằng nhau thì là hình thang cân.
Từ kết quả đo, ta thấy các hình trên hình thang cân là HKIJ.
II. Tính đối xứng của hình học phẳng
1. Hình có trục đối xứng trong thực tế
Các hình có một đường thẳng d chia hình đó thành hai phần mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Những hình như thế được gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.
2. Trục đối xứng của một số hình phẳng
Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn. Do đó hình tròn có vô số trục đối xứng.
Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.
Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.
Hình vuông có 4 trục đối xứng bao gồm: Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối điện và hai đường chéo.
3. Hình có tâm đối xứng trong thực tế
Mỗi hình có mổ điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được “trùng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là “hình có tâm đối xứng” và điểm O được gọi là “tâm đối xứng” của hình.
4. Tâm đối xứng của một số hình phẳng
Tâm đối xứng của hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
III. Hình học cơ bản
1. Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
a) Điểm, đường thẳng
- Dùng bút chấm 1 chấm nhỏ cho ta một hình ảnh về điểm.
- Dùng bút chì và thước thẳng, vẽ được một vạch thẳng cho ta hình ảnh về một đường thẳng.
- Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên điểm và dùng chữ cái thường để đặt tên đường thẳng.
b) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
- Điểm thuộc đường thẳng nếu điểm đó nằm trên đường thẳng đó hay đường thẳng đó đi qua điểm đó.
- Điểm không thuộc đường thẳng nếu điểm đó không nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đó không đi qua điểm đó.
- Ta dùng kí hiệu ∈ thể hiện điểm thuộc đường thẳng và ∉ để thể hiện điểm không thuộc đườn thẳng.
c) Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2. Ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm thuộc cùng một đường thẳng.
3. Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Kí hiệu song song là //.
- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung.
|
||
a và b song song với nhau kí hiệu: a // b |
a và b cắt nhau tại điểm E |
Đường thẳng AB và đường thẳng BC trùng nhau. |
4. Điểm nằm giữa hai điểm
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
+ Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
+ Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
5. Tia
a) Tia
Điểm O trên đường thẳng xy chia đường thẳng xy thành hai phần.
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. Điểm O là gốc của tia.
b) Hai tia đối nhau
- Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
- Hai tia Ox và Oy là gọi là hai tia đối nhau (tia Ox là tia đối của tia Oy và tia Oy là tia đối của tia Ox).
c) Hai tia trùng nhau
- Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung khác điểm gốc
- Khi điểm B thuộc tia Am thì tia Am còn được gọi là tia AB, khi đó tia Am và tia AB được gọi là trùng nhau.
6. Đoạn thẳng
- Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.
7. Độ dài đoạn thẳng
a) Độ dài đoạn thẳng
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).
- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…
b) So sánh độ dài đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.
- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.
c) Đo độ dài đoạn thẳng
Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:
Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.
Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.
Chú ý: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
8. Trung điểm của đoạn thẳng
- Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B sao cho IA = IB thì I gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Khi đó:
IA = IB = .
9. Góc
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.
+ Góc xOy, kí hiệu (hoặc ∠xOy ) gồm hai tia chung gốc Ox và Oy.
+ Điểm O là đỉnh của góc xOy. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc xOy.
+ Góc xOy còn có các cách gọi khác là góc AOB; góc O; góc yOx; góc BOA.
+ Đặt biệt khi Ox và Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy.
10. Điểm trong của góc
Quan sát hình vẽ:
- Ta gọi M là một điểm trong của góc xOy (điểm M nằm trong góc xOy).
- Các điểm nằm trên hai cạnh của góc và các điểm như điểm N không phải là điểm trong góc xOy.
11. Đo góc
- Muốn đo 1 góc xOy, ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O, tia Ox đi qua vạch 0. Khi đó tia Oy đi qua vạch chỉ số đo của góc.
12. Các góc đặc biệt
- Góc có số đo bằng 90o là góc vuông.
- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o.
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
- Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
Góc vuông |
Góc nhọn |
Góc tù |
Góc bẹt |
|
|||
∠xAy = 90o |
0o < ∠xAy < 90o |
90o < ∠xAy < 180o |
∠xAy = 180o |