50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án)

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Bài tập về thời gian lớp 2 được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 2. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết về thời gian. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về thời gian lớp 2

A. Bài tập về thời gian

1. Bài tập tự luận

Bài 1: Mẹ đi làm về đến nhà vào lúc 18 giờ. Hỏi mẹ đi làm về lúc đó là buổi nào?

Lời giải:

18 giờ hay 6 giờ chiều. Vậy lúc mẹ đi làm về là buổi chiều.

Bài 2: Bố đi ngủ lúc 22 giờ. Hỏi lúc bô” đi ngủ là tối hay đêm?

Lời giải:

22 giờ hay 10 giờ đêm. Vậy bố đi ngủ vào lúc đêm.

Bài 3: Từ thứ ba đến thứ bảy trong cùng một tuần lễ. Cách nhau mấy ngày? Hôm nay là thứ ba, 5 ngày nữa Lan sẽ đón bố đi công tác về. Hỏi bố Lan đi công tác về vào thứ mấy?

Lời giải:

Từ thứ ba đến thứ bảy trong cùng một tuần lễ cách nhau 4 ngày. Hôm nay ngày thứ ba, 5 ngày nữa sẽ là ngày chủ nhật.

Vậy Lan đón bố đi công tác về vào ngày chủ nhật

Bài 4: Hôm nay là ngày 4 tháng 6, còn 8 ngày nữa thì đến sinh nhật của Hồng. Hỏi sinh nhật của Hồng là ngày mấy của tháng 6?

Lời giải:

Ta có: 4 + 8= 12

Vậy sinh nhật của Hồng là ngày 12 tháng 6.

Bài 5: Ngày thứ hai là ngày 14 tháng 8. Hỏi ngày 24 tháng 8 là ngày thứ mấy?

Lời giải:

24 – 14 = 10

Từ 14 tháng 8 đến ngày 24 tháng 8 cách nhau 10 ngày. Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ hai nên thứ hai của tuần sau là ngày 21 tháng 8 (vì 14 + 7 =21).

Từ 21 tháng 8 đến 24 tháng 8 cách nhau 3 ngày. Vậy ngày 24 tháng

4 là ngày thứ năm.

Thứ năm tuần này là ngày 18 tháng 3.

Thứ năm tuần sau là ngày 25 tháng 3 (18 + 7 = 25)

Thứ tư tuần sau là ngày 24 tháng 3 (25 – 1 = 24)

Bài 6: Ngày thứ năm của tuần này là ngày 18 tháng 3. Hỏi ngày thứ tư của tuần sau là ngày nào của tháng 3?

Lời giải:

Thứ năm tuần này là ngày 18 tháng 3.

Thứ năm tuần sau là ngày 25 tháng 3 ( 18 + 7 = 25 )

Thứ tư tuần sau là ngày 24 tháng 3 ( 25 – 1 = 24)

Bài 7: Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ ba. Hỏi thứ ba tuần trước là ngày nào của tháng 4?

Lời giải:

Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ ba.

Thứ ba tuần trước là ngày 5 tháng 4 (vì 12 – 7 = 5)

Bài 8: Nếu thứ ba tuần này là ngày chẵn thì thứ ba tuần sau củng là ngày chẵn đúng không?

Lời giải:

Nếu thứ ba tuần này là ngày chẵn thì thứ ba tuần sau phải là ngày lẻ

(vì thứ ba tuần này đến thứ ba tuần sau là cách 7 ngày mà số chẩn + số

lẻ (7) phải là số lẻ).

Vậy cách nói: “Thứ ba tuần này là ngày chẵn thì thứ ba tuần sau là ngày chẵn” không đúng.

Bài 9:

a. nếu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 dưới đây:

b. xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi

- Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

- ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy

- ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy

Lời giải:

a. Các ngày còn thiếu là: ngày 10, ngày 14, ngày 16, ngày 20, ngày 22, ngày 26, ngày 28

b. - Tháng 12 có 31 ngày

- ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ 4

- ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ 6

Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a. thời gian em thức dậy vào buổi sáng. Đó là lúc .... giờ ... phút

b. thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó là lúc ... giờ ... phút

c. thời gian lớp em tan học . Đó là lúc .... giờ ... phút

Lời giải:

Em thực hiện quan sát đồng hồ để có thể biết được thời gian thực hiện mỗi công việc:

a. thời gian em thức dậy buổi sáng. Đó là lúc 6 giờ 30 phút

b. thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó là lúc 8 giờ

c. thời gian lớp em tan học. Đó là lúc 16 giờ 30 phút.

Bài 11: Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời vào chỗ chấm

a. lúc 10 giờ 30 phút thứ Năm em học môn gì?

....

b. em học môn gì vào lúc 15 giờ 15 phút thứ sáu?

...

Lời giải:

Em thực hiện quan sát thời khóa biểu để biết được lúc 10 giờ 30 phút thứ Năm, em học môn gì và em học môn gì vào lúc 15 giờ 15 phút thứ Sáu?

Em có thể điền như sau:

a. Môn toán

b. Môn tiếng việt

Bài 12: xem tờ lịch này rồi biết câu trả lời 

a. trong tháng này em có tiết học hoạt động trải nghiệm vào những ngày nào?

....

b. trong tháng này em có bao nhiêu ngày chủ nhật? đó là những ngày nào?

....

Lời giải:

a. ngày 9 ,ngày 23

b. có 4 ngày: ngày 6, ngày 13, ngày 20, ngày 27

Bài 13: xem tờ lịch tháng 5 sau đây rồi viết câu trả lời vào chỗ chấm

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 10)

a. ngày 1 tháng 5 là ngày quốc tế Lao động. Đó là thứ mấy?

...

b. nếu hôm nay là ngày 15 tháng 5 và trường của Rô bốt sẽ tổ chức buổi tổng kết năm học bào thứ Tư tuần sau. Hỏi ngày đó là ngày nào?

....

Lời giải:

a. chủ nhật:

em quan sát lịch  thấy rằng: ngày 15 tháng 5 là chủ nhật; vậy thì thứ tư tuần sau là ngày 18 tháng 5. Vậy em trả lời câu b như sau:

b. ngày 18 tháng 5

ngày 19 tháng 5

2. Bài tập vận dụng

Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

a)

Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 12

Vậy: Đồng hồ chỉ 10 giờ (hoặc 22 giờ)

b)

Kim giờ chỉ vào giữa số 5 và số 6, kim phút chỉ vào số 3

Vậy: Đồng hồ chỉ 5 giờ 15 phút (hoặc 17 giờ 15 phút)

c)

Kim giờ chỉ vào giữa số 2 và số 3, kim phút chỉ vào số 9

Vậy: Đồng hồ chỉ 2 giờ 45 phút (hoặc 14 giờ 45 phút)

d)

Kim giờ chỉ vào giữa số 7 và số 8, kim phút chỉ vào số 6

Vậy: Đồng hồ chỉ 7 giờ 30 phút (hoặc 19 giờ 30 phút)

Bài 2. Số?

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 3. Điền thời gian thích hợp vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu)

Mẫu:

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 4. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ đúng thời gian

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 5. Vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ đúng thời gian

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 6. Quan sát tờ lịch và điền vào chỗ trống cho thích hợp

THÁNG 10

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

       

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

a) Tháng 10 có …… ngày

b) Ngày đầu tiên của tháng 10 là thứ …………

c) Thứ Hai đầu tiên của tháng 10 là ngày ……

d) Ngày 14 tháng 10 là thứ ……

e) Hôm nay là thứ Sáu ngày 22, thứ Sáu tuần sau là ngày ……

f) Hôm nay là thứ Bảy ngày 2, 10 ngày nữa là ngày …… thứ ………….

Hướng dẫn giải:

a) Tháng 10 có 31 ngày.

b) Ngày đầu tiên của tháng 10 là thứ Sáu.

c) Thứ Hai đầu tiên của tháng 10 là ngày 4.

d) Ngày 14 tháng 10 là thứ Năm.

e) Hôm nay là thứ Sáu ngày 22, thứ Sáu tuần sau là ngày 29.

f) Hôm nay là thứ Bảy ngảy 2, 10 ngày nữa là ngày 12 thứ Ba.

Bài 7. Hoàn thành tờ lịch sau rồi trả lời câu hỏi

THÁNG 4

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

 

1

2

       
     

10

     
             
         

26

 
             

a) Tháng 4 có bao nhiêu ngày?

b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 4 là ngày bao nhiêu?

c) Ngày 20 tháng 4 là thứ mấy?

d) Hôm nay là ngày 15. Hỏi 1 tuần nữa là thứ mấy? Ngày bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

THÁNG 4

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

       

a) Tháng 4 có 30 ngày.

b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 4 là ngày 7.

c) Ngày 20 tháng 4 là Chủ nhật.

d) Hôm nay là ngày 15. Hỏi 1 tuần nữa là thứ Ba, ngày 22.

Bài 8. Quan sát tờ lịch rồi trả lời các câu hỏi

THÁNG 5

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

       

a) Tháng 5 có bao nhiêu ngày?

b) Ngày 11 tháng 5 là thứ mấy?

c) Hôm nay là ngày 10 tháng 5. Hỏi 5 ngày nữa là ngày bao nhiêu? Thứ mấy?

d) 10 ngày trước là ngày 3 thứ Tư. Hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu? Thứ mấy?

Hướng dẫn giải:

a) Tháng 5 có 31 ngày.

b) Ngày 11 tháng 5 là thứ Năm

c) Hôm nay là ngày 10 tháng 5. Hỏi 5 ngày nữa là ngày 15, thứ Hai

d) 10 ngày trước là ngày 3 thứ Tư. Hỏi hôm nay là ngày 13, thứ Bảy

Bài 9. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Gia đình Mai đi nghỉ dưỡng ở Đà Nẵng từ ngày 10 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 6. Vậy gia đình Mai đi nghỉ dưỡng ở Đà Nẵng …… ngày

b) Gia đình Tuấn đi du lịch Huế từ ngày 1 tháng 7 đến hết ngày 6 tháng 7. Vậy gia đình Mai đi du lịch ở Huế …… ngày

c) Hùng được nghỉ lễ từ ngày 14 tháng 4 đến hết ngày 16 tháng 4. Vậy Hùng được nghỉ lễ …… ngày

d) Hà được nghỉ Tết Dương lịch 3 ngày, bắt đầu từ ngày 1 tháng 1. Vậy Hà được nghỉ đến ngày …… tháng 1 và Hà đi học lại vào ngày ……

Hướng dẫn giải:

a) Gia đình Mai đi nghỉ dưỡng ở Đà Nẵng từ ngày 10 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 6. Vậy gia đình Mai đi nghỉ dưỡng ở Đà Nẵng 14 - 10 + 1 = 5 ngày

b) Gia đình Tuấn đi du lịch Huế từ ngày 1 tháng 7 đến hết ngày 6 tháng 7. Vậy gia đình Mai đi du lịch ở Huế 6 - 1 + 1 = 6 ngày

c) Hùng được nghỉ lễ từ ngày 14 tháng 4 đến hết ngày 16 tháng 4. Vậy Hùng được nghỉ lễ 16 - 14 + 1 = 3 ngày

d) Hà được nghỉ Tết Dương lịch 3 ngày, bắt đầu từ ngày 1 tháng 1. Vậy Hà được nghỉ đến ngày 4 tháng 1 và Hà đi học lại vào ngày 5

Bài 10. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Thứ Hai tuần này là ngày 4. Vậy thứ Hai tuần sau là ngày ……

b) Ngày 24 tháng 7 là thứ Sáu. Vậy ngày 17 tháng 7 là thứ ……….

c) Ngày 5 tháng 2 là thứ Hai. Vậy ngày 13 tháng 2 là thứ ……….

Hướng dẫn giải:

a) Thứ Hai tuần này là ngày 4. Vậy thứ Hai tuần sau là ngày 12

b) Ngày 24 tháng 7 là thứ Sáu. Vậy ngày 17 tháng 7 là thứ Sáu

Vì: 7 ngày trước của ngày 24 là ngày 17

Do đó: Ngày 17 tháng 7 là thứ Sáu

c) Ngày 5 tháng 2 là thứ Hai. Vậy ngày 13 tháng 2 là thứ Ba

Vì: Sau 7 ngày, ngày 12 tháng 2 là thứ Hai.

Do đó: Ngày 13 tháng 2 là thứ Ba

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 4)

Bài 2: Điền giờ thích hợp vào mỗi bức tranh sau:

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 5)

Bài 3: Buổi sáng, ông nội đi thể dục từ lúc 6 giờ 15 đến 6 giờ 40 phút thì về nhà. Hỏi buổi sáng, ông nội đã đi thể dục hết bao nhiêu thời gian?

Bài 4. Chọn ý đúng. Một ngày có bao nhiêu giờ?

A. 24 giờ

B. 60 giờ

C. 12 giờ

D. 10 giờ

Bài 5. Chọn ý đúng. Một giờ có bao nhiêu giờ?

A. 24 phút

B. 30 phút

C. 60 phút

D. 50 phút

Bài 6. Chọn ý đúng. Đồng hồ hình bên chỉ mấy giờ?

A. 12 giờ 8 phút

B. 8 giờ 15 phút

C. 8 giờ 12 phút

D. 8 giờ

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 8. Số?

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 9. Nối

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 10. Quan sát bức tranh và điền vào chỗ trống cho thích hợp

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 11. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ đúng thời gian

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 12. Vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ đúng thời gian

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 13. Vẽ thêm kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ đúng thời gian

Ngày, giờ lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

B. Lý thuyết về thời gian

Phần 1. Ngày giờ

Muốn xem giờ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 hoặc số 6 để có thể nắm được mối quan hệ giữa giờ, phút

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 6)

- Một ngày có 24 giờ

- 24 giờ một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau

- Sáng: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ sáng, 10 giờ sáng.

- Trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa

- Chiều: 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều ( 16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chiều (18 giờ).

- Tối: 7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối (20 giờ), 9 giờ tối (21 giờ).

- Đêm: 10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 giờ), 12 giờ đêm (24 giờ)

Phẩn 2. Ngày, tháng

- Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày

- Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày

- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

Phần 3 Các dạng bài tập

a) Các dạng toán giờ - phút - thực hành xem đồng hồ

Dạng 1: xem đồng hồ cho trước rồi đọc giờ

- xác định kim chỉ giờ và chỉ phút

- khi kim phút chỉ vào số 12 thì em độc giờ nguyên

- khi kim phút chỉ vào số 3 thì em đọc số giờ và 15 phút

- khi kim phút chỉ vào số 6 thì em đọc số giờ và 30 phút hoặc ruỡi

Dạng 2: cộng trừ đơn vị thời gian

Phép tính cộng hoặc trừ hai số có cùng đơn vị đo thì cộng (trừ) các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả

Dạng 3: tính khoảng  thời gian trôi qua: 

Muốn tìm khoảng thời gian giữa hai đại lượng cùng đơn vị đo thời gian thì em lấy số lớn trừ đi số bé và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

b) Các dạng toán ngày, tháng

Dạng 1: xác định tháng cho trước có bao nhiêu ngày?

Bạn quan sát tờ lịch tháng đã cho và kiểm tra ngày cuối cùng trong tháng, đó chính là số ngày của tháng đó.

Ví dụ: trong tờ lịch tháng 4 dưới đây thì tháng đó có 30 ngày, ngày cuối cùng đó là thứ tư.

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 7)

Dạng 2: Xác định ngày, tháng cho trước là thứ mấy trong tờ lịch tháng

- Bước 1: mở tờ lịch đúng theo tháng, năm đã cho

- Bước 2: tìm đến ngày cho trước và dóng thẳng lên cột thứ

Từ đó bạn tìm được thứ tương ứng với ngày, tháng cho trước.

Ví dụ: Trong tờ lịch tháng 4 dưới đây thì ngày 13 tháng 4 là thứ mấy trong tuần?

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 8)

- em xác định ngày 13 tháng 4 trên tờ lịch

- dóng thẳng cột thứ và xác định được thứ cần tìm

Vậy ngày 13 tháng 4 là chủ nhật

Dạng 3: từ thứ, ngày, tháng  cho trước để tìm ngày, tháng, cùng thứ đó nhưng của tuần sau hoặc tuần trước thì em tăng hoặc giảm 7 ngày.

Ví dụ: 

50 Bài tập về thời gian lớp 2 (có đáp án) (ảnh 9)

Ngày 13 tháng 4 của tờ lịch trên là chủ nhật tuần này. Hỏi chủ nhật tuần sau là ngày bao nhiêu?

Cách giải chi tiết:

- Cách 1: tìm đến ngày 13 tháng 4 trên tờ lịch

Dóng thằng đến tuần sau để xác định ngày

Vạy chủ nhật này là ngày 13 tháng 4 thì chủ nhật sau là ngày 20 tháng 4

Cách 2: Chủ nhật này là ngày 13 thì chủ nhật sau sẽ tăng thêm 7 ngày và đến ngày là 13 + 7 = 20 

Vậy chủ nhật tuần sau là ngày 20 tháng 4

Đánh giá

0

0 đánh giá