Với giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 97, 98, 99 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 2. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 97, 98, 99 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 97 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
62 – 15 87 – 48 22 – 7 34 – 6
Lời giải
Em điền kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 97 Bài 2: Nối (theo mẫu):
Lời giải
Em thực hiện tính các phép tính:
47 – 9 = 38
32 – 14 = 18
71 – 43 = 28
Sau đó, em nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 97 Bài 3: Số? (Theo mẫu)
Lời giải
Em thấy: 19 + 29 = 48
Em thực hiện các phép tính:
95 – 50 = 45
36 – 36 = 0
51 – 27 = 24
73 – 49 = 24
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 98 Bài 4: Tính nhẩm:
60 – 10 + 30 = ……… 20 – 7 – 3 = ………
100 – 20 – 40 = ……… 15 + 5 – 8 = ……….
Lời giải
60 – 10 + 30 = 50 + 30 = 80
20 – 7 – 3 = 13 – 3 = 10
100 – 20 – 40 = 80 – 40 = 40
15 + 5 – 8 = 20 – 8 = 12
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 98 Bài 5: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
60 … 93 – 26 59 … 72 – 19
33 … 61 – 28 68 … 68 – 0
Lời giải
60 < 93 – 26 59 > 72 – 19
33 = 61 – 28 68 = 68 – 0
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 98 Bài 6: Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau:
Lời giải
Em thực hiện phép tính:
62 – 35 = 27
53 – 26 = 27
73 – 46 = 27
25 – 18 = 7
90 – 83 = 7
21 – 14 = 7
Với các phép tính ra kết quả giống nhau, em tô cùng một màu.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 98 Bài 7: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 99 Bài 8: Tính:
a) 25 – 5 – 12 = ………. b) 52 – 2 – 17 = ………
c) 73 – 3 – 44 = ………. d) 48 – 8 – 26 = ………
Lời giải
a) 25 – 5 – 12 = 20 – 12 = 8
b) 52 – 2 – 17 = 50 – 17 = 33
c) 73 – 3 – 44 = 70 – 44 = 26
d) 48 – 8 – 26 = 40 – 26 = 14
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 99 Bài 9: Trong hồ có 25 con cá, một số con trốn trong đám rong, còn lại 16 con đang bơi. Hỏi có bao nhiêu con cá trốn trong đám rong?
Lời giải
Số con cá trốn trong đám rong là:
25 – 16 = 9 (con)
Đáp số: 9 con
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 99 Bài 10: Số?
Quân cờ của Nam nằm ở vạch 29. Nam tung quân xúc xắc rồi di chuyển quân cờ theo tổng số các chấm tròn. Muốn di chuyển quân cờ đến vạch 41, thì mặt trên quân xúc xắc cuối cùng phải có …… chấm tròn.
Lời giải
Em quan sát thấy ở lần xúc xắc đầu tiên, Nam tung vào xúc sắc có 5 chấm tròn, nên em sẽ di chuyển quân cờ được 5 bước. Em lấy 29 cộng thêm 5 sẽ được 34. Vậy quân cờ sau lần xúc xắc đầu tiên sẽ nhảy đến vạch 34.
Em quan sát thấy ở lần xúc xắc thứ hai, Nam tung vào xúc sắc có 4 chấm tròn, nên em sẽ di chuyển quân cờ được 4 bước. Em lấy 34 cộng thêm 4 sẽ được 38. Vậy quân cờ sau lần xúc xắc thứ hai sẽ nhảy đến vạch 38.
Để di chuyển quân cờ đến vạch 41, em lấy 41 trừ đi 38 sẽ được 3. Vậy Nam tung xúc xắc có 3 chấm tròn thì quân cờ sẽ đến vạch số 41.