Thủ tục ly hôn năm 2024 theo quy định của tòa án

802

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Thủ tục ly hôn năm 2024 theo quy định của tòa án ngoài ra còn có các thông tin liên quan về thủ tục ly hôn giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Thủ tục ly hôn năm 2024 theo quy định của tòa án

1. Hồ sơ ly hôn

Hồ sơ của trường hợp đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là khác nhau, cụ thể:

1.1. Hồ sơ đơn phương ly hôn năm 2024

- Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

- Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:

+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;

+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú; (Xem thêm: Cách xin giấy xác nhận thông tin về cư trú)

+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;

- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);

- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

1.2. Hồ sơ thuận tình ly hôn năm 2024

- Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

- Tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp (khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:

+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;

+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú; (Xem thêm: Cách xin giấy xác nhận thông tin về cư trú)

+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.

- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);

- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

Thủ tục ly hôn năm 2024 theo quy định của tòa án (ảnh 1)

2. Nộp đơn ly hôn ở đâu

* Đơn phương ly hôn:

- Nếu không có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

 (điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

- Nếu có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

(điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

* Thuận tình ly hôn:

- Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
- Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
- Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

3. Điều kiện nộp đơn ly hôn

3.1. Điều kiện ly hôn thuận tình

Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

- Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

(Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

3.2. Điều kiện ly hôn đơn phương

Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

- Hòa giải tại Tòa án không thành;

- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:

- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

(Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

4. Mức án phí ly hôn 

Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí, lệ phí Tòa án:

Mức án phí, lệ phí Tòa án
1. Mức án phí, lệ phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định tại mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Theo đó, mức án phí ly hôn năm 2024 như sau:

(1) Án phí dân sự sơ thẩm

- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng

- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:

+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng

+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

(2) Án phí dân sự phúc thẩm

- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng

Đánh giá

0

0 đánh giá